Quyết định số 56/2025/QĐST-HNGĐ ngày 31/03/2025 của TAND huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 56/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 56/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 56/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 56/2025/QĐST-HNGĐ ngày 31/03/2025 của TAND huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Phù Cát (TAND tỉnh Bình Định) |
Số hiệu: | 56/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 31/03/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | TRẦN THỊ T VÀ NGUYỄN VĂN N - LY HÔN, TRANH CHẤP NUÔI CON |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN C
TỈNH D
Số: 56/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
C, ngày 31 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nhân và gia đình thụ lý số: 48/2025/TLST-
HNGĐ ngày 14 tháng 3 năm 2025 về việc: “Ly hôn, tranh chấp nuôi con” giữa:
Nguyên đơn: Chị Trần Thị T – Sinh năm: 1995; nơi cư trú: Thôn A, xã B,
huyện C, tỉnh D.
Bị đơn: Anh Nguyễn Văn N – Sinh năm: 1989; nơi cư trú: Thôn E, xã B,
huyện C, tỉnh D.
Căn cứ vào các Điều 212, 213 và 317 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 58, 81, 82, 83, 84 và 117 của Luật Hôn nhân và
gia đình;
Căn cứ vào Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
21 tháng 3 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 21 tháng 3 năm
2025 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo
đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Trần Thị T và anh Nguyễn Văn
N.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về quan hệ hôn nhân: Chị Trần Thị T và anh Nguyễn Văn N thuận
tình ly hôn.

2
2.2. Về quan hệ con chung: Chị Trần Thị T và anh Nguyễn Văn N thống
nhất có 01 con chung tên: Nguyễn Thùy L, sinh ngày 07/11/2017. Khi ly hôn,
chị Trần Thị T và anh Nguyễn Văn N thống nhất giao cháu Nguyễn Thùy L, sinh
ngày 07/11/2017 cho chị T tiếp tục trực tiếp nuôi dưỡng và anh N cấp dưỡng
nuôi con 1.000.000
đ
/tháng, thời gian cấp dưỡng nuôi con tính từ tháng 4/2025
cho đến khi cháu L trưởng thành (đủ 18 tuổi).
Bên không trực tiếp nuôi con có quyền thăm nom con chung mà không ai
được ngăn cản, đồng thời có nghĩa vụ tôn trọng quyền của con được chung sống
với người trực tiếp nuôi. Vì lợi ích của con, đương sự có quyền yêu cầu thay đổi
người trực tiếp nuôi con hoặc cấp dưỡng sau khi ly hôn.
2.3. Về tài sản chung và nghĩa vụ tài sản chung: Chị Trần Thị T và anh
Nguyễn Văn N thống nhất không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2.4. Án phí HNST: Chị Trần Thị T tự nguyện chịu 150.000
đ
(một trăm năm
mươi nghìn đồng chẵn) sung ngân sách Nhà nước. Về án phí cấp dưỡng nuôi
con, anh Nguyễn Văn N tự nguyện chịu 150.000
đ
(một trăm năm mươi nghìn
đồng chẵn) sung ngân sách Nhà nước, chị Trần Thị T tự nguyện chịu 150.000
đ
(một trăm năm mươi nghìn đồng chẵn) sung ngân sách Nhà nước thay anh N và
anh N đồng ý. Chị Trần Thị T đã nộp 300.000
đ
(ba trăm nghìn đồng chẵn) tiền
tạm ứng án phí theo biên lai thu số 0005322 ngày 14/3/2025 của Chi cục Thi
hành án dân sự huyện C nay được khấu trừ.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh D;
- VKSND huyện C;
- Chi cục THADS huyện C;
- UBND xã B;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án;
- Lưu án văn.
THẨM PHÁN
Cao Văn Đ
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm