Quyết định số 56/2024/QĐST-HNGĐ ngày 24/09/2024 của TAND TX. Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 56/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 56/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 56/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 56/2024/QĐST-HNGĐ ngày 24/09/2024 của TAND TX. Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TX. Hương Thủy (TAND tỉnh Thừa Thiên Huế) |
Số hiệu: | 56/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 24/09/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con khi ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THỊ XÃ HƯƠNG THỦY
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 56/2024/QĐST-HNGĐ
Hương Thủy, ngày 24 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Điều 212, Điều 213, Điều 397 Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 55, Điều 57, Điều 58, các Điều 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân và
gia đình;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số: 131/2024/TLST-HNGĐ ngày
16 tháng 9 năm 2024 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi
con khi ly hôn”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Anh Võ Tá Q, sinh năm 1996; Địa chỉ: B L, tổ F, phường T, thị xã H, tỉnh
Thừa Thiên Huế;
- Chị Phan Ngọc Bích T, sinh năm 2005; Địa chỉ: A T, Tổ E, phường T, thị xã
H, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 16
tháng 9 năm 2024.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Anh Võ Tá Q và chị Phan Ngọc B Thảo đăng ký kết hôn vào ngày
17/7/2023 tại Ủy ban nhân dân phường T, thị xã H, tỉnh Thừa Thiên Huế trên cơ sở
tự nguyện nên về quan hệ hôn nhân giữa anh Võ Tá Q và chị Phan Ngọc Bích T là
hợp pháp.

Sau khi kết hôn, cuộc sống chung của vợ chồng phát sinh mâu thuẫn do bất
tính tình không hợp nhau, vợ chồng đã sống ly thân với nhau từ tháng 8/2024 đến
nay. Hiện tại tình cảm vợ chồng không còn và không thể hàn gắn, đoàn tụ được.
Xét thấy, mâu thuẫn vợ chồng giữa anh Võ Tá Q và chị Phan Ngọc Bích T đã
trầm trọng, tình cảm vợ chồng không còn. Việc thuận tình ly hôn giữa anh Võ Tá Q
và chị Phan Ngọc B T là hoàn toàn tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật,
không trái đạo đức xã hội. Do đó, căn cứ Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình, công
nhận thuận tình ly hôn giữa anh Võ Tá Q và chị Phan Ngọc Bích T.
[2] Về con chung và cấp dưỡng nuôi con: Anh Võ Tá Q và chị Phan Ngọc B
Thảo công nhận vợ chồng có 01 người con chung là cháu Võ Ngọc Hải Đ, sinh ngày
14/8/2023. Anh Võ Tá Q và chị Phan Ngọc Bích T thỏa thuận giao cháu Võ Ngọc
Hải Đ cho chị Phan Ngọc B T trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng cho đến khi cháu Võ
Ngọc Hải Đ trưởng thành (đủ 18 tuổi). Anh Võ Tá Q không cấp dưỡng nuôi con
chung.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền đi lại thăm nom,
chăm sóc và giáo dục con chung theo quy định của pháp luật.
[3] Về tài sản chung: Anh Võ Tá Q và chị Phan Ngọc Bích T không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
[4] Về nợ chung: Anh Võ Tá Q và chị Phan Ngọc Bích T không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Anh Võ Tá Q và chị Phan Ngọc Bích T thuận tình
ly hôn.
- Về con chung và cấp dưỡng nuôi con: Anh Võ Tá Q và chị Phan Ngọc B
Thảo công nhận vợ chồng có 01 người con chung là cháu Võ Ngọc Hải Đ, sinh ngày
14/8/2023. Anh Võ Tá Q và chị Phan Ngọc Bích T thỏa thuận giao cháu Võ Ngọc
Hải Đ cho chị Phan Ngọc B T trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng cho đến khi cháu Võ
Ngọc Hải Đ trưởng thành (đủ 18 tuổi). Anh Võ Tá Q không cấp dưỡng nuôi con
chung.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền đi lại thăm nom,
chăm sóc và giáo dục con chung theo quy định của pháp luật.

- Về tài sản chung: Anh Võ Tá Q và chị Phan Ngọc Bích T không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
- Về nợ chung: Anh Võ Tá Q và chị Phan Ngọc Bích T không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: là 300.000 đồng, anh Võ Tá Q và chị Phan Ngọc B Thảo
mỗi người phải chịu 150.000 đồng lệ phí giải quyết việc dân sự sơ thẩm nhưng được
khấu trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí là 150.000 đồng mà anh Võ Tá Q đã nộp tại biên
lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0003793 ngày 16/9/2024 của Chi cục Thi
hành án dân sự thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế và số tiền tạm ứng lệ phí
là 150.000 đồng mà chị Phan Ngọc Bích T đã nộp tại biên lai thu tạm ứng án phí, lệ
phí Tòa án số 0003794 ngày 16/9/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự thị xã Hương
Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế nên nay không phải nộp nữa.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự, được bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung Luật thi hành án dân sự năm
2014 thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thoả
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án dân sự và Điều
7a, 7b Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi hành án dân sự năm 2014; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh TT Huế;
- VKSND tỉnh TT Huế;
- VKSND thị xã Hương Thủy;
- Chi cục THADS thị xã Hương Thủy;
- UBND phường Thủy Châu (ĐKKH ngày
17/7/2023);
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án;
THẨM PHÁN
Trần Thị Hằng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 28/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 28/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 28/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 28/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 28/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm