Quyết định số 54/2025/QĐST ngày 03/06/2025 của TAND huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 54/2025/QĐST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 54/2025/QĐST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 54/2025/QĐST
Tên Quyết định: | Quyết định số 54/2025/QĐST ngày 03/06/2025 của TAND huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng về tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Đức Trọng (TAND tỉnh Lâm Đồng) |
Số hiệu: | 54/2025/QĐST |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 03/06/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Bà L và ông T |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN Đ
TỈNH LÂM ĐỒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 54/2025/QĐST - DS
Đ, ngày 03 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ các Điều 463, 466 của Bộ luật Dân sự.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm
2016 của Uỷ ban thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 26 tháng 5 năm 2025 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý
số: 109/2025/TLST - DS ngày 21 tháng 3 năm 2025.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành
về việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; Nội dung thoả thuận giữa các đương
sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
1.1. Nguyên đơn: Bà L, sinh năm 1964.
Địa chỉ: Số 18, tổ 4, thôn P, xã H, huyện Đ, tỉnh Lâm Đồng.
Người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn bà L:
- Ông H, sinh năm 1983; Địa chỉ: Số 72, đường T, phường 2, thành phố
Đ, tỉnh Lâm Đồng.
- Ông V, sinh năm 1981; Địa chỉ: Số 7Bis, đường S, phường 9, thành phố
Đ, tỉnh Lâm Đồng.
Theo Hợp đồng ủy quyền giữa bên ủy quyền bà L và bên được ủy quyền
ông H và/hoặc ông V đề ngày 13/3/2025 được Văn phòng Công chứng T công
chứng số 1465, quyền số 03/2025 TP/CC-SCC/HĐGD.
1.2. Bị đơn: Vợ chồng ông T, sinh năm: 1963, bà Bà T, sinh năm: 1969.
Địa chỉ: Tổ 15, thị trấn L, huyện Đ, tỉnh Lâm Đồng.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Vợ chồng ông T, bà T có nghĩa vụ trả cho bà L số tiền 380.000.000
đồng (ba trăm tám mươi triệu đồng) nợ gốc.
Căn cứ Điều 357 của Bộ luật Dân sự. Kể từ ngày người được thi hành án
có đơn yêu cu thi hành án, bên phải thi hành còn phải chịu số tiền lãi theo quy
định tại Điều 357 của Bộ luật Dân sự.
2.2. Về aùn phí:
- Bà L là người cao tuổi và có đơn xin miễn tạm ứng án phí, án phí nên khi

2
thụ lý vụ án miễn toàn bộ tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm cho bà L theo quy định
tại Điều 12 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án.
- Vợ chồng ông T, bà T nhận chịu 9.500.000 đồng án phí dân sự sơ thẩm
nhưng ông T là người cao tuổi và có đơn xin miễn án phí nên miễn toàn bộ án phí
dân sự sơ thẩm cho ông T theo quy định tại Điều 12 của Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định
về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án nên
vợ chồng ông T, bà T nhận chịu 4.750.000 đồng án phí dân sự sơ thẩm.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự đã được sửa đổi bổ sung năm 2014 thì người được thi hành án dân sự,
người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cu thi
hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại
các Điều 6, Điều 7, Điều 7a, Điều 7b và Điều 9 Luật Thi hành án dân sự đã được
sửa đổi bổ sung năm 2014; Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định
tại điều 30 Luật Thi hành án dân sự đã được sửa đổi bổ sung năm 2014.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- TAND tỉnh Lâm Đồng;
- VKS nhân dân huyện Đ,
tỉnh Lâm Đồng;
- Chi cục THADS huyện Đ,
tỉnh Lâm Đồng;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Ngọc V
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 05/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 05/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 05/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 04/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 03/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 03/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 03/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 02/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 02/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 02/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 02/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 02/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 02/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm