Quyết định số 49/2025/QĐST-HNGĐ ngày 10/04/2025 của TAND Q. Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 49/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 49/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 49/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 49/2025/QĐST-HNGĐ ngày 10/04/2025 của TAND Q. Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Liên Chiểu (TAND TP. Đà Nẵng) |
Số hiệu: | 49/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 10/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | công nhận thuận tình ly hôn Phương - Anh |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QUẬN L – TP ĐÀ NẴNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 49/2025/QĐST-HNGĐ L, ngày 10 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN L – TP. ĐÀ NẴNG
Căn cứ các Điều 212, 213 và Điều 397 Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83, 84 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc Hôn nhân gia đình thụ lý số 121/2025/TLST-
HNGĐ ngày 25 tháng 3 năm 2025 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn,
gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc hôn nhân gia đình:
Ông Nguyễn Tấn P; sinh năm 1973; Trú tại: Tổ D, phường H, quận L, TP ..
Bà Nguyễn Thị A; sinh năm 1992; Trú tại: Tổ D, phường H, quận L, TP ..
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Ông Nguyễn Tấn P và bà Nguyễn Thị A kết hôn năm 2012 có đăng ký
kết hôn tại UBND phường H, quận L, Đà Nẵng theo giấy chứng nhận kết hôn số
143 ngày 03/11/2012. Hôn nhân tự nguyện, có thời gian tìm hiểu nhau đây là
cuộc hôn nhân hợp pháp nên được pháp luật công nhận và bảo vệ.
[2] Tại phiên hòa giải, ông Nguyễn Tấn P và bà Nguyễn Thị A xác định:
Quá trình chung sống hai bên phát sinh mâu thuẫn nguyên nhân bất đồng về quan
điểm sống, không có tiếng nói chung, thiếu sự tin tưởng nhau về mặt tình cảm
2
nên vợ chồng thường xuyên xảy ra cãi vã, hôn nhân không hạnh phúc. Cả hai đã
nhiều lần tự hòa giải nhưng không có kết quả. Nay ông bà xác định không còn
yêu thương nhau nên đề nghị Tòa án công nhận việc thuận tình ly hôn cho ông,
bà.
[3] Xét yêu cầu xin ly hôn của ông Nguyễn Tấn P và bà Nguyễn Thị A thì
thấy: Hạnh phúc gia đình chỉ thật sự có được dựa trên sự yêu thương, tôn trọng,
chung thủy quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau, thế nhưng ông P bà A lại
không làm được điều này. Tại phiên hòa giải, ông bà đều xác định không còn tình
cảm với nhau. Xét thấy, hiện mâu thuẫn của ông bà đã đến mức trầm trọng, đời
sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được, nghĩ nên chấp
nhận yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn của ông P bà A là phù hợp quy định tại
Điều 55 Luật hôn nhân và gia đình.
[4] Về con chung: Ông Nguyễn Tấn P và bà Nguyễn Thị A xác định có 03
con chung Nguyễn Thị Thanh T, sinh ngày 01/02/2012; Nguyễn Tấn Đ, sinh ngày
14/8/2015; Nguyễn Giang M, sinh ngày 16/5/2018. Ly hôn ông bà thỏa thuận
giao 03 con chung Nguyễn Thị Thanh T, Nguyễn Tấn Đ, Nguyễn Giang M cho
ông Nguyễn Tấn P trực tiếp nuôi dưỡng cho đến khi các con đủ 18 tuổi, bà A cấp
dưỡng nuôi 03 con mỗi tháng 5.000.000 đồng (năm triệu đồng). Thời gian cấp
dưỡng vào ngày 15 hàng tháng, bắt đầu từ tháng 4/2025 cho đến khi các con
chung đủ 18 tuổi.
Bên không trực tiếp nuôi con vẫn được thực hiện mọi quyền và nghĩa vụ đối
với con chung theo quy định của pháp luật, không ai được ngăn cản. Khi cần thiết
vì quyền, lợi ích con chung các bên có quyền yêu cầu thay đổi người nuôi con
hoặc yêu cầu thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con.
Xét yêu cầu về việc nuôi con chung, cấp dưỡng nuôi con của ông bà là thỏa
thuận tự nguyện, phù hợp với nguyện vọng của con và các quy định tại Điều 81,
82, 83 Luật hôn nhân gia đình nên chấp nhận.
[5] Về tài sản chung: Ông Nguyễn Tấn P và bà Nguyễn Thị A tự thỏa thuận
nên Tòa án không xem xét giải quyết.
3
[6] Các vấn đề khác: Ông Nguyễn Tấn P và bà Nguyễn Thị A xác định
không có nợ chung nên Tòa án không xem xét giải quyết.
[7] Về lệ phí giải quyết việc hôn nhân gia đình sơ thẩm: 300.000 đồng ông
Nguyễn Tấn P và bà Nguyễn Thị A mỗi người chịu 150.000 đồng. Được trừ vào
số tiền tạm ứng lệ phí ông bà đã nộp 300.000 đồng theo biên lai số 0007477 ngày
25/3/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự quận L, thành phố Đà Nẵng.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Nguyễn
Tấn P và bà Nguyễn Thị A (Giấy chứng nhận kết hôn số 143 ngày 03/11/2012 do
UBND phường H, quận L, Đà Nẵng cấp không còn giá trị pháp lý).
- Về quan hệ con chung: Ông Nguyễn Tấn P và bà Nguyễn Thị A xác định
có 03 con chung Nguyễn Thị Thanh T, sinh ngày 01/02/2012; Nguyễn Tấn Đ,
sinh ngày 14/8/2015; Nguyễn Giang M, sinh ngày 16/5/2018. Ly hôn ông bà thỏa
thuận giao 03 con chung Nguyễn Thị Thanh T, Nguyễn Tấn Đ, Nguyễn Giang M
cho ông Nguyễn Tấn P trực tiếp nuôi dưỡng cho đến khi các con đủ 18 tuổi, bà A
cấp dưỡng nuôi 03 con mỗi tháng 5.000.000 đồng (năm triệu đồng). Thời gian
cấp dưỡng vào ngày 15 hàng tháng, bắt đầu từ tháng 4/2025 cho đến khi các con
chung đủ 18 tuổi.
Bên không trực tiếp nuôi con vẫn được thực hiện mọi quyền và nghĩa vụ đối
với con chung theo quy định của pháp luật, không ai được ngăn cản. Khi cần thiết
vì quyền, lợi ích con chung các bên có quyền yêu cầu thay đổi người nuôi con
hoặc yêu cầu thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con.
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến
khi thanh toán xong tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn
phải chịu thêm tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định
tại khoản 2 Điều 468 bộ luật dân sự năm 2015.
4
- Về tài sản chung: Ông Nguyễn Tấn P và bà Nguyễn Thị A tự thỏa thuận
nên Tòa án không xem xét giải quyết.
- Các vấn đề khác: Ông Nguyễn Tấn P và bà Nguyễn Thị A xác định không
có nợ chung nên Tòa án không xem xét giải quyết.
2. Về Lệ phí Tòa án: Lệ phí giải quyết việc hôn nhân gia đình sơ thẩm
300.000 đồng ông Nguyễn Tấn P và bà Nguyễn Thị A mỗi người chịu 150.000
đồng. Được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí ông bà đã nộp 300.000 đồng theo biên
lai số 0007477 ngày 25/3/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự quận L, thành phố
Đà Nẵng.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND quận L, ĐN;
- Chi cục THADS quận L, ĐN;
- UBND H, L, Đà Nẵng;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Hạnh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 21/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 21/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 21/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 20/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm