Quyết định số 43/2024/QĐST-HNGĐ ngày 27/12/2024 của TAND huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 43/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 43/2024/QĐST-HNGĐ ngày 27/12/2024 của TAND huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Bảo Lâm (TAND tỉnh Cao Bằng)
Số hiệu: 43/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 27/12/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị N xin ly hôn với anh C, do mâu thuẫn trong hôn nhân
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

QUYẾT ĐỊNH
C NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nn và gia đình sơ thẩm thụ số:
48/2024/TLST/HN ngày 04 tháng 12 năm 2024, giữa:
- Nguyên đơn: Chị N, sinh ngày 03/8/2001; Số CC: 004301002485, cấp
ngày 24/8/2021; Nơi cư trú: xóm N1, xã Q, huyện B, tỉnh Cao Bằng.
- Bị đơn: Anh C, sinh ngày 22/11/1997; Số CC: 004097005195, cấp ngày
18/5/2023; Nơi cư trú: xóm Ph, xã N2, huyện B, tnh Cao Bằng.
Căn cvào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cvào Điều 55, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83 Điều 84 của Luật
hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 19
tháng 12 m 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận nh ly n thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly n hoà giải thành ny 19 tháng 12 năm 2024 là hoàn
toàn t nguyn không vi phạm điều cấm ca lut, kng ti đạo đức xã hội.
Đã hết thời hn 07 ngày, k từ ny lập biên bản ghi nhận s t nguyện ly n
và h giải tnh, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sthoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
[1]. C nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị N và anh C.
[2]. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể N sau:
2.1. Về quan hệ hôn nhân: Chị N anh C thỏa thuận tự nguyện thuận tình
ly hôn, chấm dứt quan hệ hôn nhân.
2.2. Về Con chung: Chị N và anh C có 01 (Một) người con chung, tên gọi cụ
thể: Nh, sinh ngày 21/5/2021.
Hiện nay cháu Nh đang sống chung với mẹ là chị N tại xóm N1, xã Q, huyện
B, tỉnh Cao Bằng. Khi ly hôn chN, anh C thỏa thuận thống nhất, nhất trí để chị N
trực tiếp nuôi ỡng, chăm sóc giáo dục cháu Nh cho đến khi cháu Nh đủ 18 tuổi.
- Về cấp dưỡng nuôi con: Chị N và anh C tự thỏa thuận không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN BẢO LÂM
TỈNH CAO BẰNG
Số: 43/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bảo Lâm, ngày 27 tháng 12 năm 2024
2
Người không trực tiếp nuôi con nghĩa vtôn trọng quyền của con được
sống chung với người trực tiếp nuôi và có quyền, nghĩa vụ thăm non con mà không
ai được cản trở.
Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc
gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung
thì người trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm non con
của người đó.
Đương sự có quyền thay đổi người trực tiếp nuôi dưỡng con chung, mức cấp
dưỡng nuôi con chung sau khi ly hôn theo quy định của pháp luật.
2.3. Về tài sản chung: Chị N và anh C tự thoả thuận với nhau, không yêu cầu
Toà án giải quyết về tài sản.
2.4. Về nghĩa vụ của vợ chồng đối với tài sản: Trong thời gian hôn nhân chị
N anh C không cho ai vay cũng không vay, không nợ ai, không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
2.5. Về án phí: Áp dụng Nghị quyết số: 326/2016/ UBTVQH14 ngày
30/12/2016 quy định về mức thu án phí, lệ phí Tòa án. Chị N anh C mỗi người
phải chịu số tiền 75.000 đồng, án phí Hôn nhân gia đình sơ thẩm để nộp ngân sách
Nhà nước, chị N đã tự nguyện nộp thay án phí cho anh C số tiền 75.000 đồng, tổng
số tiền án phí Hôn nhân gia đình thẩm chị N phải chịu 150.000 đồng (bằng
chữ: Một trăm năm mươi nghìn đồng).
Chị N được hoàn lại số tiền: 150.000 đồng, tiền tạm ứng án phí đã nộp.
(Xác nhận chị N đã nộp tiền tạm ứng án phí 300.000 đồng theo biên lai số:
0003605, ngày 04/12/2024 tại Chi cục Thi hành án Dân s huyện Bảo Lâm, tỉnh
Cao Bằng).
Các đương sự đã nộp đủ án phí Hôn nhân và gia đình sơ thẩm.
[3]. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh;
- Các đương sự;
- CCTHADS huyện;
- VKSND huyện;
- UBND xã Nam Quang (Để biết);
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Đã ký và đóng dấu)
Nông Đức Thọ
Tải về
Quyết định số 43/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 43/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 43/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 43/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất