Quyết định số 39/2025/QĐST-DS ngày 31/03/2025 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 39/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 39/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 39/2025/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 39/2025/QĐST-DS ngày 31/03/2025 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Châu Thành A (TAND tỉnh Hậu Giang) |
Số hiệu: | 39/2025/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 31/03/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | C và L có nghĩa vụ trả cho Ngân hàng SGB số tiền 4.607.215.000 đồng |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN CHÂU THÀNH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH BẾN TRE
Số: 39/2025/QĐST-DS Châu Thành, ngày 31 tháng 3 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH BẾN TRE
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 21 tháng 3 năm 2025, về việc các
đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý
số: 59/2024/TLST- DS ngày 06/3/2025 về việc “Tranh chấp hợp đồng tín dụng”;
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các đương sự
là không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
Nguyên đơn: Ngân hàng Thương mại Cổ phần S; Địa chỉ: Số B P, phường
N, quận A, Thành phố Hồ Chí Minh.
Đại diện theo pháp luật: Ông Vũ Quang L – Chủ tịch Hội đồng quản trị.
Đại diện theo ủy quyền: Ông Ngô Quang N – Giám đốc Ngân hàng Thương
mại Cổ phần S – Chi nhánh T.
Đại diện theo ủy quyền tham gia tố tụng: Ông Phạm Hồng C – nhân viên
kinh doanh.
Bị đơn:
+ Bà Nguyễn Thị C1, sinh năm 1957, Địa chỉ: Số B, ấp T, xã T, huyện C,
tỉnh Bến Tre
+ Ông Huỳnh Trí L1, sinh năm: 1953, Địa chỉ: Số G, ấp T, xã T, huyện C,
tỉnh Bến Tre.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Bà Nguyễn Thị C1 và ông Huỳnh Trí L1 có nghĩa vụ liên đới trả cho
Ngân hàng Thương mại Cổ phần S số nợ của hợp đồng tín dụng tính đến ngày
20/3/2025 tổng công là 4.607.215.200 (Bốn tỷ sáu trăm lẻ bảy triệu hai trăm
mười lăm nghìn hai trăm) đồng; bao gồm tiền gốc: 4.150.000.000 (Bốn tỷ một
trăm năm mươi triệu) đồng; tiền lãi trong hạn 154.413.697 (Một trăm năm mươi
2
bốn triệu bốn trăm mười ba nghìn sáu trăm chín mươi bảy) đồng, lãi chậm trả
nợ gốc là 294.762.329 (Hai trăm chín mươi bốn triệu bảy trăm sáu mươi hai
nghìn ba trăm hai mươi chín) đồng; lãi chậm trả lãi 8.039.174 (Tám triệu không
trăm ba mươi chín nghìn một trăm bảy mươi bốn) đồng).
Tiếp tục tính lãi theo lãi suất thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng số
116/2023/HĐTDHMDP-CN ngày 11/10/2023 và Hợp đồng tín dụng số
22/2024/HĐTDTL-CN ký ngày 04/4/2024 từ ngày 21/3/2025 cho đến khi trả tất
nợ.
Trường hợp không thực hiện việc trả nợ thì Ngân hàng Thương mại Cổ phần
S được quyền yêu cầu cơ quan thi hành án có thẩm quyền xử lý tài sản thế chấp
theo hợp đồng thể chấp quyền sử dụng đất số 116/2023/HĐTC ngày 11/10/2023,
công chứng tại Văn phòng C2, đăng ký giao dịch đảm bảo ngày 11/10/2023 tại Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện C, tỉnh Bến Tre; Hợp đồng sửa đổi, bổ
sung hợp đồng thế chấp số 116/2023/HĐTC-SĐBS ngày 04/4/2024 công chứng tại
Văn phòng C2 đối với các tài sản đảm bảo:
- Thửa đất số 43, tờ bản đồ số 13 đất tọa lạc tại xã T, huyện C, tỉnh Bến Tre
do ông Huỳnh Trí L1 và bà Nguyễn Thị C1 đứng tên Giấy chứng nhận QSD đất
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh B cấp ngày 01/9/2020.
- Thửa đất số 575, tờ bản đồ số 9 đất tọa lạc tại xã T, huyện C, tỉnh Bến Tre
do ông Huỳnh Trí L1 và bà Nguyễn Thị C1 đứng tên Giấy chứng nhận QSD đất
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Văn phòng đăng ký đất đai
tỉnh B cấp ngày 06/9/2023.
- Thửa đất số 127, tờ bản đồ số 9 đất tọa lạc tại xã T, huyện C, tỉnh Bến Tre
do ông Huỳnh Trí L1 và bà Nguyễn Thị C1 đứng tên Giấy chứng nhận QSD đất
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh B cấp ngày 27/8/2020.
- Thửa đất số 1970, tờ bản đồ số 2 đất tọa lạc tại xã T, huyện C, tỉnh Bến Tre
do ông Huỳnh Trí L1 và bà Nguyễn Thị C1 đứng tên Giấy chứng nhận QSD đất
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do UBND huyện C, tỉnh Bến
tre cấp ngày 13/6/2006.
Trường hợp tài sản đảm bảo không đủ thu hồi nợ thì bà Nguyễn Thị C1 và
ông Huỳnh Trí L1 có nghĩa vụ tiếp tục trả nợ cho đến khi thanh toán xong các
khoản nợ.
Về án phí:
- Bà Nguyễn Thị C1 và ông Huỳnh Trí L1 có nghĩa vụ liên đới chịu án phí
dân sự sơ thẩm có giá ngạch nhưng là người cao tuổi nên được miễn án phí.
- Ngân hàng Thương mại Cổ phần S được hoàn lại số tiền tạm ứng án phí đã
nộp là 56.244.000 (Năm mươi sáu triệu hai trăm bốn mươi bốn nghìn) đồng theo
biên lai tạm ứng án phí số 0006590 ngày 28/02/2025 của Chi cục Thi hành án dân
sự huyện Châu Thành.
2
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi
hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bến Tre;
- VKSND H.Châu Thành;
- Chi cục THADS H.Châu Thành;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Huỳnh Minh Hiền
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 24/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm