Quyết định số 40/2024/QĐST-HNGĐ ngày 23/12/2024 của TAND huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 40/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 40/2024/QĐST-HNGĐ ngày 23/12/2024 của TAND huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Bảo Lâm (TAND tỉnh Cao Bằng)
Số hiệu: 40/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 23/12/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: chị L xin ly hôn với anh C
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
n cứ hồ vụ án Hôn nn gia đình sơ thẩm thụ số:
45/2024/TLST/HNGĐ ngày 27 tháng 11 năm 2024, giữa:
- Nguyên đơn: ChL, sinh ngày 12/8/2001; số căn cước: 004301005811,
cấp ngày 24/8/2021.
- Bị đơn: Anh C, sinh ngày 13/01/1992; số căn cước: 004092003802 (Chủ
hộ).
Cùng trú tại: xóm C1, xã Đ, huyện B, tỉnh Cao Bằng.
Căn co Điều 212 Điều 213 của Bộ luật tố tụng n sự;
Căn cứ vào Điều 55, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84 Điều
116 của Luật n nn gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày 13
tháng 12 m 2024.
XÉT THẤY:
Vic thuận tình ly hôn và thoả thuận ca các đương sđược ghi trong biên bản
ghi nhận sự tnguyện ly hôn hoà giải thành ngày 13 tng 12 năm 2024 hoàn
toàn t nguyn không vi phạm điều cấm ca lut, không ti đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận s t nguyện ly n
và h giải tnh, không đương sự nào thay đổi ý kiến về stho thun đó.
QUYẾT ĐỊNH:
[1]. Công nhận sự thuận nh ly hôn giữa chị L và anh C.
[2]. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về quan hệ hôn nhân: Chị L anh C thỏa thuận tự nguyện thuận tình
ly hôn, chấm dứt quan hệ hôn nhân.
2.2. Về Con chung: Chị L và anh C có 01 (Một) người con chung, tên gọi cụ
thể: Th, sinh ngày 13/7/2019.
Hiện nay cháu Th đang sống chung với bố là anh C tại xóm C1, xã Đ, huyện
B, tỉnh Cao Bằng. Khi ly hôn chị L, anh C thỏa thuận thống nhất, nhất trí để anh C
trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục cháu Th cho đến khi cháu Th đủ 18 tuổi.
- Về cấp dưỡng nuôi con: Chị L anh C tự thỏa thuận, nhất trí, thống nhất
chị L nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con hàng tháng, cụ thể chị L thực hiện nghĩa vụ
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN BẢO LÂM
TỈNH CAO BẰNG
Số: 40/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bảo Lâm, ngày 23 tháng 12 năm 2024
2
cấp dưỡng nuôi cháu Th với số tiền 1.000.000 đồng/tháng đến khi cháu Th đ18
tuổi. Thời điểm cấp dưỡng tính từ đầu tháng 12/2024.
Người không trực tiếp nuôi con nghĩa vụ tôn trọng quyền của con được
sống chung với người trực tiếp nuôi và có quyền, nghĩa vụ thăm non con mà không
ai được cản trở.
Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc
gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung
thì người trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm non con
của người đó.
Đương sự có quyền thay đổi người trực tiếp nuôi dưỡng con chung, mức cấp
dưỡng nuôi con chung sau khi ly hôn theo quy định của pháp luật.
2.3. Về tài sản chung: Chị L và anh C tự thoả thuận với nhau, không yêu cầu
Toà án giải quyết về tài sản.
2.4. Về nghĩa vụ của vợ chồng đối với tài sản: Trong thời gian hôn nhân chị
L anh C không cho ai vay cũng không vay, không nợ ai, không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
2.5. Về án phí: Áp dụng Nghị quyết số: 326/2016/ UBTVQH14 ngày
30/12/2016 quy định về mức thu án phí, lệ phí Tòa án. Chị L anh C mỗi người
phải chịu số tiền 75.000 đồng, án phí Hôn nhân gia đình sơ thẩm để nộp ngân sách
Nhà nước, chị L đã tự nguyện nộp thay án phí cho anh C số tiền 75.000 đồng, chị
L n phải chịu số tiền: 150.000 đồng, án pcủa người nghĩa vụ cấp dưỡng
nuôi con hàng tháng theo luật định. Tổng số tiền án phí dân sự về việc Hôn nhân
gia đình thẩm chị L phải nộp với số tiền 300.000 đồng, (bằng chữ: Ba trăm
nghìn đồng).
(Xác nhận chị L đã nộp tiền tạm ứng án phí 300.000 đồng (Bằng chữ: Ba
trăm nghìn đồng) theo biên lai số: 0003601, ngày 27/11/2024 tại Chi cục Thi hành
án Dân sự huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng).
Các đương sự đã nộp đủ án phí Hôn nhân và gia đình sơ thẩm.
[3]. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh;
- Các đương sự;
- CCTHADS huyện;
- VKSND huyện;
- UBND xã Đ;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Đã ký và đóng du)
Nông Đức Thọ
Tải về
Quyết định số 40/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 40/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 40/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 40/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất