Quyết định số 37/2025/QĐST-DS ngày 30/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị về tranh chấp quyền sử dụng đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 37/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 37/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 37/2025/QĐST-DS
| Tên Quyết định: | Quyết định số 37/2025/QĐST-DS ngày 30/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị về tranh chấp quyền sử dụng đất |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp quyền sử dụng đất |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 1 - Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị |
| Số hiệu: | 37/2025/QĐST-DS |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 30/09/2025 |
| Lĩnh vực: | Dân sự |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | QĐCNTTDS. DS . Lê Thị T - Trần Văn Đ |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 1
TỈNH QUẢNG TRỊ
Số: 37/2025/QĐST- DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quảng Trị, ngày 30 tháng 9 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ Khoản 7 Điều 26 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14, ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội quy định về án phí, lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 22 tháng 9 năm 2025 về việc các
đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án Dân sự sơ thẩm
số: 09/2025/TLST - DS ngày 15 tháng 7 năm 2025 về việc “Tranh chấp quyền sử
dụng đất”.
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có đ-
ương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Lê Thị T, sinh năm 1962 (CCCD số 044162003854; Cấp
ngày 20/02/2022; Nơi cấp: Cục Trưởng Cục Cảnh sát QLHC về TTXH); trú tại:
Thôn C, xã B, tỉnh Quảng Trị.
- Bị đơn: Ông Trần Văn Đ – sinh năm 1958 (CMND số: 190800633; Cấp
ngày: 01/4/1980; Nơi cấp: Công an tỉnh Bình Trị Thiên); trú tại: Thôn C, xã B, tỉnh
Quảng Trị.
- Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan:
1. Bà Nguyễn Thị Ổ, sinh năm 1958; nơi cư trú: Thôn C, xã B, tỉnh Quảng Trị.
Đại diện theo uỷ quyền của bà Nguyễn Thị Ổ là: Anh Trần Quang H, sinh
1990; nơi cư trú: Thôn C, xã B, tỉnh Quảng Trị.
2. Anh Trần Thanh H, sinh năm: 1982; nơi cư trú: Thôn C, xã B, tỉnh Quảng
Trị.
3. Chị Trần Thị V, sinh năm: 1987; nơi cư trú: Thôn C, xã B, tỉnh Quảng Trị.
4. Anh Trần Quang H, sinh 1990; nơi cư trú: Thôn C, xã B, tỉnh Quảng Trị.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1 Các đương sự đã thống nhất, thoả thuận: Phần diện tích tranh chấp được
xác định trên phần diện tích phía Tây của thửa đất số 868, tờ bản đồ số 29, theo Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất số DN 355587, số vào sổ cấp GCN: VP 04174 do
Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Quảng Bình cấp ngày 29/01/2024, mang tên bà Lê
2
Thị T; Địa chỉ thửa đất tại: Thôn C, xã H, huyện B, tỉnh Quảng Bình (nay là Thôn C,
xã B, tỉnh Quảng Trị).
Về phương án thống nhất, thoả thuận giải quyết tranh chấp:
+ Các bên đương sự thống nhất thoả thuận: Đối với phần diện tích đất mà bà
Lê Thị T đã lấn sang phần diện tích đất thuộc quyền sở hữu, sử dụng của ông Trần
Văn Đ được xác định nối từ các điểm 1 - 2 - 6 -1, với tổng diện tích 349,2m
2
(kèm
theo sơ đồ đo vẽ hội đồng thẩm định lập ngày 19/8/2025) thì bà T nhất trí tự nguyện
giao trả lại cho ông Đ, bà Ổ. Đồng thời bà T nhất trí tự nguyện di dời, tháo dỡ các tài
sản trên đất để trả lại diện tích đất nói trên cho ông Trần Văn Đ và bà Nguyễn Thị Ổ.
Các bên đương sự thống nhất thoả thuận không ai phải chịu đền bù các tài sản
trên phần diện tích đất tranh chấp nêu trên cho nhau.
Các đương sự đã thống nhất, thoả thuận về thời gian bà Lê Thị T tự nguyện
giao trả phần diện tích đất tranh chấp và thực hiện di dời các tài sản trên phần diện
tích đất tranh chấp nêu trên được thực hiện ngay sau khi Quyết định công nhận thoả
thuận các đương sự của Toà án ban hành có hiệu lực pháp luật.
+ Các bên đương sự thống nhất thoả thuận: Đối với phần diện tích đất mà ông
Trần Văn Đ và bà Nguyễn Thị Ổ đã trồng cây trên phần diện tích đất tranh chấp
thuộc quyền sở hữu, sử dụng của bà Lê Thị T được xác định nối từ các điểm 2 - 6 9 -
10 - 7 - 5 - 2, với tổng diện tích 2271,5 m
2
và phần đất được xác định nối từ các điểm
6 - 9 - 8 - 6, với tổng diện tích 546,3 m
2
(kèm theo sơ đồ đo vẽ hội đồng thẩm định
lập ngày 19/8/2025) thì ông Đ, bà Ổ nhất trí tự nguyện giao trả lại cho bà T. Đồng
thời ông Đ nhất trí tự nguyện di dời, khai thác hoặc tháo dỡ các tài sản trên đất là
toàn bộ số cây keo, trồng 02 năm tuổi trên diện tích 2143,8 m
2
và cây keo trồng từ
45 ngày trên diện tích 476,9 m
2
(nằm rải rác trên diện tích đất 2817,8m
2
, bao gồm
2271,5m
2
+ 546,3m
2
) theo Biên bản thẩm định và phát sinh sau thời điểm thẩm định
(nếu có) để trả lại diện tích đất cho bà T.
Các bên đương sự thống nhất thoả thuận không ai phải chịu đền bù các tài sản
trên phần diện tích đất tranh chấp nêu trên cho nhau.
Các đương sự đã thống nhất, thoả thuận về thời gian mà ông Đ, bà Ổ thực hiện
khai thác, di dời các tài sản trên phần diện tích đất tranh chấp nêu trên được thực hiện
ngay sau khi Quyết định công nhận thoả thuận các đương sự của Toà án ban hành có
hiệu lực pháp luật.
+ Trường hợp ông Trần Văn Đ và bà Lê Thị T không tự nguyện thi hành các
thỏa thuận, cam kết nêu trên thì bà Lê Thị T và ông Trần Văn Đ có quyền làm đơn
yêu cầu cơ quan thi hành án có thẩm quyền cưỡng chế thi hành án để giải phóng mặt
bằng trả lại diện tích đất lấn chiếm cho bà Lê Thị T là 2817,8 m
2
và trả lại cho ông
Trần Văn Đ là 349,2m
2
(Kèm theo sơ đồ, bản vẽ).
2.2 . Về án phí dân sự sơ thẩm:
Các bên đương sự thống nhất thoả thuận: Nguyên đơn và Bị đơn đều phải
chịu nộp án phí dân sự sơ thẩm theo quy định.
Áp dụng khoản 3, Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự; Điều 12 Nghị quyết
số: 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội quy
định về án phí, lệ phí Tòa án, Nguyên đơn và Bị đơn đều thuộc trường hợp được
3
miễn nộp án phí dân sự sơ thẩm. Do đó, các đương sự không phải chịu án phí dân sự
sơ thẩm.
2.3. Về tiền chi phí xem xét, thẩm định tài sản tại chỗ:
Ghi nhận ý kiến thống nhất thoả thuận của các đương sự về việc: Nguyên đơn
là bà Lê Thị T chịu số tiền chi phí thẩm định, định giá tài sản với số tiền là 4.500.000
đồng (Bằng chữ: Bốn triệu năm trăm nghìn đồng chẵn). Bà T đã nộp đủ và Hội đồng
đã chi đủ số tiền đã nộp.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy định
tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được
thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- VKSND khu vực 1, tỉnh Quảng Trị;
- TAND tỉnh Quảng Trị;
- Thi hành án Dân sự tỉnh Quảng Trị;
- Các đương sự (………………..);
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(ĐÃ KÝ)
Nguyễn Phú Quảng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 25/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 25/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 25/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 24/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 24/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 24/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 24/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 21/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 20/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 18/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 17/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 17/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 17/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 17/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm