Quyết định số 35/2024/QĐST-DS ngày 08/08/2024 của TAND tỉnh Nam Định về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 35/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 35/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 35/2024/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 35/2024/QĐST-DS ngày 08/08/2024 của TAND tỉnh Nam Định về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND tỉnh Nam Định |
Số hiệu: | 35/2024/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 08/08/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ông Nguyễn Văn B khởi kiện ông Nguyễn Văn P yêu cầu chia di sản thừa kế và hủy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH N
Số: 35/2024/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
N, ngày 08 tháng 8 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 31 tháng 7 năm 2024 về việc
các đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự
thụ lý số: 25/2023/TLST-DS ngày 07 tháng 11 năm 2023
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành
về việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các
đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không
có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
* Nguyên đơn: Ông Nguyễn Văn B, sinh năm 1950; Địa chỉ: Đội 2, xã
Nghĩa T, huyện Nghĩa H, tỉnh N
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của ông Nguyễn Văn B. Bà
Nguyễn Thị Thanh T - Thuộc đoàn luật sư tỉnh N.
* Bị đơn: Ông Nguyễn Văn P, sinh năm: 1934; Địa chỉ: Đội 2, xã Nghĩa
T, huyện Nghĩa H, tỉnh N
Đại diện theo ủy quyền của bị đơn: Ông Nguyễn Văn Hu; Địa chỉ: Đội
2, xã Nghĩa T, huyện Nghĩa H, tỉnh N
* Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan:
- Ông Nguyễn Văn T, sinh năm 1937; Địa chỉ:Đội 2, xã Nghĩa T, huyện
Nghĩa H, tỉnh N.
- Bà Nguyễn Thị H (H), sinh năm 1940; Địa chỉ: Xóm 4 , xã Nghĩa P,
huyện Nghĩa H, tỉnh N.
- Ông Nguyễn Chí T, sinh năm 1943; Địa chỉ: 14/58 Mạc Thị B, phường
V, thành phố N, tỉnh N.
- Ông Nguyễn Văn T, sinh năm 1952; Địa chỉ: Đội 2, xã Nghĩa T, huyện
2
Nghĩa H, tỉnh N.
- Bà Nguyễn Thị T, sinh năm 1962; Địa chỉ: Ấp P, xã P, huyện T, tỉnh
Đ.
- Ông Nguyễn Văn M, sinh năm 1960: Địa chỉ: Đội 2, xã Nghĩa T, huyện
Nghĩa H, tỉnh N.
- Bà Nguyễn Thị T, sinh năm 1962; Địa chỉ: Xóm 7, xã Nghĩa P, huyện
Nghĩa H, tỉnh N.
- Ông Nguyễn Văn P, sinh năm 1964; Địa chỉ: Đội 2, xã Nghĩa T, huyện
Nghĩa H, tỉnh N.
- Bà Nguyễn Thị S, sinh năm 1953; Địa chỉ: Xóm 2, xã Nghĩa T, huyện
Nghĩa H, tỉnh N.
- Bà Nguyễn Thị D, sinh năm 1962; Địa chỉ: Xóm 4, xã Nghĩa T, huyện
Nghĩa H, tỉnh N.
- Bà Nguyễn Thị T, sinh năm 1959; Địa chỉ: Xóm 2, xã Nghĩa T, huyện
Nghĩa H, tỉnh N.
- Ông Nguyễn Văn N, sinh năm 1965; Địa chỉ: Xóm 2, xã Nghĩa T, huyện
Nghĩa H, tỉnh N.
- Bà Nguyễn Thị D, sinh năm 1970; Địa chỉ: Thôn 9, xã Đ, huyện C, tỉnh
Đ.
- Bà Nguyễn Thị T, sinh năm 1971; Địa chỉ: Xóm 4, xã P, huyện Nghĩa
H, tỉnh N.
- Ông Nguyễn Văn V, sinh năm 1973; Địa chỉ: 142/5 Đường số 3, phường
B, Quận B, thành phố H.
Người đại diện theo ủy quyền của ông T (T), bà T, bà T, ông M: Ông
Nguyễn Văn B; Địa chỉ: Đội 2, xã Nghĩa T, huyện Nghĩa H, tỉnh N.
Người đại diện theo ủy quyền của bà T, bà T, bà D, bà S, bà D, ông V:
Ông Nguyễn Văn N: Địa chỉ: Đội 2, xã Nghĩa T, huyện Nghĩa H, tỉnh N.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Thống nhất, thỏa thuận chia di sản thừa kế là toàn bộ diện tích đất
mà bố mẹ các ông, bà để lại bao gồm:
+ Thửa đất số 63, diện tích 598m² (Đất thổ cư: 354.9m², vườn: 107.8m²,
ao: 135.3m²), có địa chỉ: Xóm 2, xã Nghĩa T, huyện Nghĩa H, tỉnh N, thửa đất
hiện nay do ông Nguyễn Văn P đang quản lý.
3
+ Thửa đất số 64, diện tích 486.4m² (Đất thổ cư: 227.4m², vườn: 259m, có
địa chỉ: Xóm 2, xã Nghĩa T, huyện Nghĩa H, tỉnh N, thửa đất hiện nay do ông
Nguyễn Văn P đang quản lý.
2.2. Giao cho ông Nguyễn Văn P được quyền sử dụng thửa đất số 63, tờ
bản đồ số 13, diện tích 598m² (Đất thổ cư: 354.9m², vườn: 107.8m², ao: 135.3m²)
và được quyền sở hữu các tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất, có địa chỉ: Xóm
2, xã Nghĩa T, huyện Nghĩa H, tỉnh N; có tứ cận như sau:
+ Phía Bắc: Giáp ruộng.
+ Phía Nam: Giáp đường dong xóm.
+ Phía Đông: Giáp nhà ông Nguyễn Văn P.
+ Phía Tây: Giáp nhà ông Nguyễn Văn T.
Ông Nguyễn Văn P không phải thanh toán giá trị kỷ phần thừa kế bằng tiền
cho các đồng thừa kế khác.
2.3. Ông Nguyễn Văn B và những người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan
gồm: ông Nguyễn Chí T, ông Nguyễn Văn T, ông Nguyễn Văn P, ông Nguyễn
Văn N nhất trí thanh toán cho bên bị đơn ông Nguyễn Văn P số tiền 318.600.000
đồng (Bằng chữ: Ba trăm mười tám triệu sáu trăm nghìn đồng) và đã bàn giao đầy
đủ số tiền là 318.600.000 đồng (Bằng chữ: Ba trăm mười tám triệu sáu trăm nghìn
đồng) cho người đại diện theo ủy quyền của bị đơn ông Nguyễn Văn P là anh
Nguyễn Văn H.
2.4. Giao cho các ông Ông Nguyễn Văn B, ông Nguyễn Văn T, ông Nguyễn
Văn N, ông Nguyễn Chí T được quyền sử dụng thửa đất số 64, tờ bản đồ số 13,
diện tích 486.4m
2
(Đất thổ cư: 227.4m², vườn: 259m²) và được quyền sở hữu các
tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất có địa chỉ: Xóm 2, xã Nghĩa T, huyện Nghĩa
H, tỉnh N; có tứ cận như sau:
+ Phía Bắc: Giáp ruộng.
+ Phía Nam: Giáp đường dong xóm.
+ Phía Đông: Giáp nhà ông Nguyễn Văn T.

4
+ Phía Tây: Giáp nhà ông Nguyễn Văn P.
Ông Nguyễn Văn B, ông Nguyễn Văn T, ông Nguyễn Văn N đại diện thay
cho ông Nguyễn Chí T đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài
sản gắn liền với đất.
3. Căn cứ Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30 tháng 12
năm 2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp quản lý và sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án: Miễn toàn bộ tiền án phí dân sự sơ thẩm cho các ông Nguyễn
Văn B, ông Nguyễn Văn P, ông Nguyễn Chí T, ông Nguyễn Văn T, ông Nguyễn
Văn N, ông Nguyễn Văn P.
4. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
5. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành
án dân sự./.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh N;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Vũ Hà N
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 22/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 12/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 04/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 04/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 03/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 20/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 08/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 08/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 01/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm