Quyết định số 53/2025/QĐST-HNGĐ ngày 14/03/2025 của TAND huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 53/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 53/2025/QĐST-HNGĐ ngày 14/03/2025 của TAND huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Giồng Trôm (TAND tỉnh Bến Tre)
Số hiệu: 53/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 14/03/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: thuận tình
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN G
TỈNH B
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 53/2025/QĐST-HNGĐ
G, ngày 14 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân và gia đình thụ số 76/2025/TLST - HN ngày
27 tháng 02 năm 2025, giữa:
- Nguyên đơn: chị Lê Thị Trúc P, sinh năm 1993; địa chỉ: số 587, ấp T, xã C,
huyện G, tỉnh B.
- Bị đơn: A Tấn S, sinh năm 1987; địa chỉ: số 158, ấp T, C, huyện G,
tỉnh B.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các điều 51, 55, 57, 81, 82, 83, 84 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 06
tháng 3 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hòa giải thành ngày 06 tháng 3 năm 2025
hoàn toàn tnguyện không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sthuận tình ly hôn giữa chị Thị Trúc P A Tấn S.
Quan hệ hôn nhân theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số 51 (Quyển số I/2015)
ngày 22/7/2015 của Uỷ ban nhân dân C, huyện G, tỉnh B chấm dứt kể từ ngày
quyết định của Tòa án có hiệu lực.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: Lê Quốc A, sinh ngày 03/02/2016.
Giao Quốc A, sinh ngày 03/02/2016 cho chị P trực tiếp trông nom, chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dc cho đến khi con chung đủ 18 tuổi. A S nghĩa vụ cấp
2
dưỡng nuôi con chung mỗi tháng 3.000.000đ (ba triệu đồng) đến khi con chung
đủ 18 tuổi. Thời gian thực hiện việc cấp dưỡng tính từ ngày quyết định hiệu
lực pháp luật.
A S có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung, không ai được cn tr.
Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc
gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì
người trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con
của người đó. Cha, mẹ trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu người không trực tiếp
nuôi con cùng các thành viên gia đình tôn trọng quyền được nuôi con của mình.
Trong trường hợp yêu cầu của cha, mẹ hoặc nhân, tổ chức được quy
định tại khoản 5 Điều 84 của Luật hôn nhân và gia đình, Tòa án có thể quyết định
việc thay đổi người trực tiếp nuôi con.
- Về tài sản chung, nợ chung: hai bên khai không có, không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
- Về án phí hôn nhân gia đình thẩm do hòa giải thành được giảm 50%
theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 quy định về mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí lệ phí Tòa án: ghi nhận
việc chị Thị Trúc P tự nguyện nộp toàn bộ án phí. Do đó, chị Thị Trúc P
phải nộp số tiền là 300.000đ (ba trăm nghìn đồng) được khấu trừ vào số tiền
tạm ứng án phí đã nộp là 300.000đ (ba trăm nghìn đồng) theo biên lai số 0007789
ngày 24/02/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện G. Án phí thẩm, chị P
đã nộp xong.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi ban hành không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- VKSND huyện G;
- CCTHADS huyện G;
- TAND tỉnh B;
- UBND xã C,
(G, B);
- Các đương sự;
- Lưu h vụ án. Đặng Thị Ngọc Duyên
3
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN GIAO NHẬN
Hôm nay, vào hồi …………giờ …. phút, ngày ….tháng …. năm 2025.
Tại: Trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện G
* Bên giao: bà Đặng Thị Ngọc Duyên Thẩm phán
* Bên nhận: ……………………………………………- ……………Viện
kiểm sát nhân dân huyện G.
Tiến hành giao nhận: Quyết định số 53/2025/QĐST-HNGĐ ngày 13/3/2025
của TAND huyện G về việc công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các
đương sự (Lê Thị Trúc P Lê Tấn S)
Hai bên được nghe, dọc biên bản và đồng ý ký tên
Biên bản kết thúc vào hồi ….. giờ ….. phút cùng ngày.
Người giao Người nhận
Đặng Thị Ngọc Duyên ,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,
Tải về
Quyết định số 53/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 53/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 53/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 53/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất