Quyết định số 42/2025/QĐST-HNGĐ ngày 06/03/2025 của TAND huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 42/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 42/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 42/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 42/2025/QĐST-HNGĐ ngày 06/03/2025 của TAND huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Sơn Dương (TAND tỉnh Tuyên Quang) |
Số hiệu: | 42/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 06/03/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị T với anh T1. |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào hồ sơ vụ án thụ lý số: 544/2024/TLST-HNGĐ, ngày 29 tháng
11 năm 2024, giữa:
- Nguyên đơn: Chị Lăng Thúy T, sinh năm 1984.
Địa chỉ: Thôn B, xã T, huyện C, tỉnh Lạng Sơn.
- Bị đơn: Anh Nguyễn Văn T1, sinh năm 1985.
Địa chỉ: Tổ dân phố K, thị trấn S, huyện S, tỉnh Tuyên Quang.
Căn cứ vào các Điều 212, 213 Bộ luật Tố tụng dân sự; Điều 55 Luật Hôn
nhân và gia đình; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Uỷ
ban Thường vụ Quốc hội về việc quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp quản
lý và sử dụng án phí, lệ phí của Toà án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 26
tháng 02 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 26 tháng 02 năm 2025 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Lăng Thúy T và anh Nguyễn
Văn T1.
(Giấy chứng nhận kết hôn số 09, ngày 11 tháng 01 năm 2007 đăng ký kết
hôn tại Ủy ban nhân dân thị trấn S, huyện S, tỉnh Tuyên Quang)
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: Cháu Nguyễn Văn T2, sinh ngày 22/8/2004 hiện nay đã
trưởng thành và trên 18 tuổi, có khả năng lao động bình thường nên chị Lăng Thúy
T và anh Nguyễn Văn T1 đều xác định không đề nghị Toà án giải quyết.
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN SƠN DƯƠNG
TỈNH TUYÊN QUANG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 42/2025/QĐST-HNGĐ
Sơn Dương, ngày 06 tháng 3 năm 2025
2
- Về tài sản chung: Chị Lăng Thúy T và anh Nguyễn Văn T1 đều xác định
không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về vay nợ chung: Chị Lăng Thúy T và anh Nguyễn Văn T1 đều xác định
không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về án phí: Chị Lăng Thúy T phải nộp tiền án phí Hôn nhân và gia đình sơ
thẩm là 150.000 đồng (một trăm năm mươi nghìn đồng). Nhưng được trừ vào số
tiền tạm ứng án phí đã nộp là 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) theo Giấy thu
tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 000002328886, ngày 29/11/2024 của Công ty
cổ phần T3 và Biên lai thu tiền tạm ứng án phí lệ phí Toà án số: 0001659 ngày
29/11/2024 của Chi cục Thi hành án Dân sự huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang.
Trả lại cho chị Lăng Thúy T số tiền chênh lệnh là 150.000 đồng (một trăm năm
mươi nghìn đồng).
Anh Nguyễn Văn T1 không phải nộp tiền án phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh TQ;
- VKSND huyên SD;
- Chi cục THADS SD;
- UBND thị trấn S (Nơi ĐKKH);
- UBND xã T, huyện C;
- Các đương sự;
- Lưu.
THẨM PHÁN
Tạ Hồng Chiến
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm