Quyết định số 345/2024/QĐST-DS ngày 26/11/2024 của TAND huyện Đông Anh, TP. Hà Nội về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 345/2024/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 345/2024/QĐST-DS ngày 26/11/2024 của TAND huyện Đông Anh, TP. Hà Nội về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Đông Anh (TAND TP. Hà Nội)
Số hiệu: 345/2024/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 26/11/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: DS
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN ĐÔNG ANH
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số: 345/2024/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đông Anh, ngày 15 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 07 tháng 11 năm 2024 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ
số: 290/2024/TLST-DS ngày 10 tháng 10 năm 2024 về việc: Tranh chấp Hợp
đồng vay tài sản.
T THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương
sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Trần Đức A, sinh năm 1968
Bà Lê Thị B, sinh năm 1968
Cùng hộ khẩu thường trú: Tổ 17, phường TT, thành phố TN, tỉnh TN.
Người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của của ông An, bà B là luật sư Phạm Thị
Hồng Vân Công ty Luật TNHH PV Đoàn luật sư thành phố Hà Nội.
- Bị đơn: Ông Trần Mạnh Th, sinh năm 1976
Hộ khẩu thường trú: Thôn ĐD, xã UN, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về việc ký kết và thực hiện hợp đồng vay tài sản:
Xác nhận: Từ ngày 11/10/2018 đến ngày 29/10/2018 ông Trần Đức A,
Thị B cho ông Trần Mạnh Th vay tổng số tiền là: 2.100.000.000 đồng (Hai
tỷ, một trăm triệu đồng). Cụ thể:
- Lần một: Ngày 11/10/2018, ông An, B cho ông Th vay 1.000.000.000
VNĐ (Một tỷ đồng Việt Nam). Việc vay lập Hợp đồng vay tiền số công
chứng 4463, quyển số 02 TP/CC-SCC/HĐGD tại Phòng Công chứng số 1 tỉnh
TN cùng ngày. Thời hạn vay: 02 năm kể tngày 11/10/2018 với lãi suất vay
năm thứ nhất 12.5%/năm lãi suất vay năm thứ 2 15%/năm. Việc thanh
toán tiền lãi được tiến hành 1 năm/lần.
Số tiền vay đã được ông A chuyển vào số tài khoản 0021000693017 cho ông
Th cùng ngày (Theo phiếu ủy nhiệm chi ngày 11/10/2018).
- Lần hai: Ông Th vay vợ chồng ông A, B số tiền 1.100.000.000VNĐ
(Một tỷ một trăm triệu Việt Nam đồng), số tiền vay này đã được B chuyển
vào tài khoản của ông Th vào các ngày cụ thể:
+ Ngày 20/9/2018 B chuyển khoản 100.000.000 đồng (một trăm triệu
đồng) vào tài khoản của ông Th.
2
+ Ngày 20/9/2018 B chuyển khoản 100.000.000 đồng (một trăm triệu
đồng) vào tài khoản của ông Th.
+ Ngày 21/09/2018 B chuyển khoản 50.000.000 đồng (Năm mươi triệu
đồng) vào tài khoản của ông Th.
+ Ngày 24/9/2018 B chuyển khoản 250.000.000 đồng (Hai trăm năm
mươi triệu đồng) vào tài khoản của ông Th.
+ Ngày 24/9/2018 B chuyển khoản 200.000.000 đồng (Hai trăm triệu
đồng) vào tài khoản của ông Th.
+ Ngày 29/10/2018 B chuyển khoản 80.000.000 đồng (Tám mươi triệu
đồng) vào tài khoản của ông Th.
Số tiền 1,1 tỷ đồng này chỉ có tài liệu chuyển khoản không lập hợp đồng cho
vay, các ông bà có thỏa thuận miệng là lãi suất như Hợp đồng vay ngày
11/10/2018.
Ông Th đã trả nợ 50.000.000 đồng, còn nợ 2.050.000.000 đồng (Hai tỷ,
không trăm năm mươi triệu đồng).
Nay, các bên thống nhất thỏa thuận:
- Ông A, B, ông Th thỏa thuận đồng ý với mức lãi suất: 10%/năm kể
tính từ ngày 30/10/2018.
- Đến ngày 30/10/2024 ông Th còn nợ bà B, ông A số tiền là:
+ Nợ gốc: 2.050.000.000 đồng (Hai tỷ, không trăm năm mươi triệu đồng).
+ Nợ lãi: 1.230.000.000 đồng (Một tỷ, hai trăm ba mươi triệu đồng).
Tiền lãi tính từ ngày 30/10/2018 đến ngày 30/10/2024 (06 năm).
Tổng cộng là: 3.280.000.000 đồng (Ba tỷ, hai trăm tám mươi triệu đồng).
Các đương sự đều xác định đây khoản nợ riêng của ông Th, không liên
quan đến vợ ông Th.
2.2. Các đương sự thống nhất thời hạn thanh toán như sau:
- Chậm nhất ngày 30/12/2024 ông Th trả B, ông A ít nhất 100.000.000
đồng (Nợ gốc).
- Chậm nhất ngày 30/01/2025 ông Th trả B, ông A ít nhất 100.000.000
đồng (Nợ gốc).
- Chậm nhất ngày 28/02/2025 ông Th trả B, ông A ít nhất 100.000.000
đồng (Nợ gốc).
- Chậm nhất ngày 30/03/2025 ông Th trả B, ông A ít nhất 100.000.000
đồng (Nợ gốc).
- Chậm nhất ngày 30/4/2025 ông Th trả B, ông A ít nhất 100.000.000
đồng (Nợ gốc).
- Chậm nhất ngày 30/5/2025 ông Th trả B, ông A ít nhất 100.000.000
đồng (Nợ gốc).
- Chậm nhất ngày 30/6/2025 ông Th tất toán toàn bộ cả nợ gốc nợ lãi
còn lại.
Ông Th tiếp tục phải chịu lãi suất với mức thỏa thuận là 10%/năm kể từ
ngày 31/10/2024 cho đến khi thanh toán xong toàn bộ khoản nợ.
Trường hợp bị đơn vi phạm bất kỳ kthanh toán nào theo thỏa thuận trên,
nguyên đơn có quyền yêu cầu tất toán toàn bộ khoản nợ.
3
2.3. Về án phí: Do các đương stự thoả thuận được với nhau về việc giải
quyết toàn bộ vụ án trước khi mở phiên toà nên chỉ phải chịu 50% mức án phí
theo quy định. Ghi nhận sự tự nguyện nộp cả án phí dân sự sơ thẩm của bị đơn.
Ông Trần Mạnh Th phải chịu 48.800.000 đồng (Bốn mươi tám triệu, tám
trăm nghìn đồng) tiền án phí dân sự sơ thẩm.
- Hoàn trả lại ông Trần Đức A (Thị B nộp) số tiền 44.360.000 đồng
(Bốn mươi bốn triệu, ba trăm sáu mươi nghìn đồng) tạm ứng án phí thẩm đã
nộp tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đông Anh theo Biên lai số 0071338
ngày 08/10/2024.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND huyện Đông Anh;
- Chi cục THADS huyện Đông Anh;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Ngọc Lan
Tải về
Quyết định số 345/2024/QĐST-DS Quyết định số 345/2024/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 345/2024/QĐST-DS Quyết định số 345/2024/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất