Quyết định số 305/2024/QĐST-HNGĐ ngày 30/12/2024 của TAND Q. Sơn Trà, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 305/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 305/2024/QĐST-HNGĐ ngày 30/12/2024 của TAND Q. Sơn Trà, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Sơn Trà (TAND TP. Đà Nẵng)
Số hiệu: 305/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 30/12/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Về quan hệ hôn nhân
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QUẬN S TP ĐÀ NẴNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 305 /2024/QĐST-HNGĐ S, ngày 30 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN SƠN TRÀ – TP .
Căn cứ các Điều 212, 213 và Điều 397 Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc Hôn nhân gia đình thụ số 296/2024/TLST-
HNGĐ ngày 16 tháng 12 năm 2024 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn,
gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc hôn nhân gia đình:
Ông Đặng Văn Đ, sinh năm: 1971, HKTT: tổ C phường A, quận S, thành
phố Đà Nẵng. Chỗ ở hiện nay: 31 N, tổ F phường N, quận S, Đà Nẵng.
Nguyễn Thị M, sinh năm: 1973, HKTT: tổ C phường A, quận S, thành
phố Đà Nẵng. Chỗ ở hiện nay: 31 N, tổ F phường N, quận S, Đà Nẵng.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] Ông Đặng Văn Đ và bà Nguyễn Thị M kết hôn năm 1991 có đăng ký tại
UBND phường A, quận S, TP Đà Nẵng theo giấy chứng nhận số 78 ngày
31/8/1991. Hôn nhân tự nguyện, thời gian tìm hiểu nhau đây là cuộc hôn nhân
hợp pháp nên được pháp luật công nhận và bảo vệ.
2
[2] Tại phiên hòa giải, ông Đăng Văn Đ1 và bà Nguyễn Thị M xác định: Quá
trình chung sống ông bà phát sinh mâu thuẫn do bất đồng quan điểm, không có sự
tin tưởng về mặt tình cảm nên thường xuyên xảy ra cãi vã. Hai bên đã nhiều lần
hòa giải với nhau tìm ra giải pháp nhưng không có kết quả.Mặc dù sống cùng nhà
nhưng ly thân gần 10 năm nay, không quan tâm đến cuộc sống của nhau. Nay
ông xác định không còn yêu thương nhau nên đề nghị Tòa án công nhận việc
thuận tình ly hôn cho ông, bà.
[3] Xét yêu cầu xin ly hôn của ông Đặng Văn Đ bà Nguyễn Thị M thì
thấy: Hạnh phúc gia đình chỉ thật sự được dựa trên syêu thương, tôn trọng,
chung thủy quan tâm, chăm c, giúp đỡ lẫn nhau, thế nhưng M, ông Đ lại
không làm được điều này. Tại phiên hòa giải thì ông đều xác định không còn
tình cảm với nhau. Xét thấy, hiện mâu thuẫn của ông đã đến mức trầm trọng,
đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được, nghĩ nên
chấp nhận yêu cầu công nhận thuận tình ly n của bà M, ông Đ phợp quy
định tại Điều 55 Luật hôn nhân và gia đình.
[4] Về con chung: ông Đặng Văn Đ và bà Nguyễn Thị M xác định có 02 con
chung Đặng Văn L sinh ngày 21/6/1993 Đặng Văn T sinh ngày:
03/12/2004. Các con đã đủ 18 tuổi và phát triển bình thường nên ông bà không có
yêu cầu gì.
[5] Về tài sản chung: M, ông Đ xác định tự thỏa thuận nên Tòa án không
xem xét giải quyết.
[6] Về các vấn đề khác: M, ông Đ xác định không nợ chung nên Tòa
án không xem xét giải quyết.
[7] Về lệ phí giải quyết việc hôn nhân gia đình thẩm: 300.000 đồng ông
Đ và bà M mỗi người chịu 150.000 đồng. Được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí ông
đã nộp 300.000 đồng theo biên lai số 0003163 ngày 16/12/2024 của Chi cục
Thi hành án dân sự quận S, thành phố Đà Nẵng.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
3
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Đặng Văn
Đ Nguyễn Thị M (Giấy chứng nhận kết hôn số 78 ngày 31/8/1991 do
UBND phường A, quận S, thành phố Đà Nẵng cấp không còn giá trị pháp lý).
- Về quan hệ con chung: ông Đặng Văn Đ Nguyễn Thị M xác định
02 con chung là Đặng Văn L sinh ngày 21/6/1993 và Đặng Văn T sinh ngày:
03/12/2004. Các con đã đủ 18 tuổi và phát triển bình thường nên ông bà không có
yêu cầu gì.
- Về tài sản chung: bà M, ông Đ xác nhận tự thỏa thuận nên Tòa án không đề
cập giải quyết.
- Về các vấn đề khác: M, ông Đ xác định không nợ chung nên Tòa án
không đề cập giải quyết.
2. Về Lệ phí Tòa án: Lệ phí giải quyết việc hôn nhân gia đình thẩm
300.000 đồng ông Đ và bà M mỗi người chịu 150.000 đồng. Được trừ vào số tiền
tạm ứng lệ phí ông đã nộp 300.000 đồng theo biên lai số 0003136 ngày
16/12/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự quận S, thành phố Đà Nẵng.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Các đương sự;
- VKSND quận S, ĐN;
- Chi cục THADS quận S, ĐN;
- UBND phường A, quận S, ĐN;
- Lưu hồ sơ.
Nguyễn Thị Hạnh
Tải về
Quyết định số 305/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 305/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 305/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 305/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất