Quyết định số 52/2024/QĐST-HNGĐ ngày 31/12/2024 của TAND huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 52/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 52/2024/QĐST-HNGĐ ngày 31/12/2024 của TAND huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Hoàng Su Phì (TAND tỉnh Hà Giang)
Số hiệu: 52/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 31/12/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Lò Mùi N làm đơn đề nghị tòa án giải quyết ly hôn với anh Lò Vằn Q và việc nuôi con chung
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN HOÀNG SU PHÌ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH HÀ GIANG
Số: 52/2024/QĐST- HNGĐ Hoàng Su Phì, ngày 31 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 66/2024/TLST-HNGĐ ngày 04 tháng
11 năm 2024 về việc ly hôn, giữa:
Nguyên đơn: Ch Mùi N; sinh năm: 1986; Căn cước công dân số:
002186007861, ngày cấp 11/08/2021, nơi cấp: Cục cảnh sát quản hành chính
về trật tự xã hội; địa chỉ: Xã N, huyện H, tỉnh H.
Bị đơn: Anh Vằn Q; sinh năm 1985; Căn cước công dân số: 002085005786;
cấp ngày: 29/12/2023; nơi cấp: Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự
hội; địa chỉ: Xã N, huyện H, tỉnh H.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các điều 55, 57, 81, 82, 83 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào điểm đ khoản 1 Điều 12, Điều 14 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ
phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày
23 tháng 12 năm 2024.
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn thothuận của các đương sự được ghi trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 23 tháng 12 năm
2024 hoàn toàn tự nguyện và không vi phm điều cấm của luật, kng trái đạo
đc xã hội.
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự
nguyện ly hôn và hgiải thành, không đương sự nào thay đổi ý kiến về sự
thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Lò Mùi N và anh Lò Vằn Q.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Quan hệ hôn nhân: Chị Mùi N anh Vằn Q nhất trí thuận tình
ly hôn.
2.2. Về con chung: Chị Mùi N người trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục con Kim Th, sinh ngày 06/01/2007; anh Lò Vằn Q không phải cấp
dưỡng nuôi con chung.
Sau khi ly hôn người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm non
con không ai được cản trở người đó thực hiện quyền này, quyền lợi của
con chung sau này một hoặc hai bên có quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp
nuôi con và mức cấp dưỡng nuôi con theo quy định của pháp luật.
2.3. Về tài sản chung, công nợ chung và công sức đóng góp: ChịMùi N
và anh Lò Vằn Q không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2.4. Về án phí: Chị Mùi N anh Vằn Q được miễn án phí
người dân tộc thiểu số sinh sống ở vùng điều kiện kinh tế hội đặc biệt khó
khăn.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 của
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều
7a và Điều 9 của Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện
theo quy định tại Điều 30 của Luật Thi hành án dân sự. Ngoài ra, người
quyền lợi có liên quan trong quá trình thi hành án có các quyền và nghĩa vụ theo
quy định tại Điều 7b của Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Hà Giang;
- VKSND huyện Hoàng Su Phì;
- Chị cục THADS huyện Hoàng Su Phì;
- Các đương sự;
- UBND xã N;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Nguyễn Minh Phƣơng
Tải về
Quyết định số 52/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 52/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 52/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 52/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất