Quyết định số 26/2024/QĐST-DS ngày 28/08/2024 của TAND huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa về tranh chấp về thừa kế tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 26/2024/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 26/2024/QĐST-DS ngày 28/08/2024 của TAND huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa về tranh chấp về thừa kế tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về thừa kế tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Yên Định (TAND tỉnh Thanh Hóa)
Số hiệu: 26/2024/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 28/08/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp về thừa kế
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TAND HUYỆN YÊN ĐỊNH
TỈNH THANH HÓA
Số: 26/2024/QĐST-DS
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Yên Định, ngày 28 tháng 8 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ Điều 212, Điều 213, Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 612, Điều 613, Điểm a khoản 1 Điều 650, Điều 651, Điều 652
Bộ luật dân sự 2015;
Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 12, điểm a khoản 7 Điều 27 Nghị quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ biên bản hòa giải thành ngày 20 tháng 8 năm 2024 về việc các đương
sự đã thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bvụ án dân sự thụ số
27/2024/TLST- DS ngày 22 tháng 4 năm 2024.
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành về
việc giải quyết toàn bộ ván tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà LTC, sinh năm 1940.
Địa chỉ: Thôn C, xã L, huyện n Định, tỉnh Thanh a.
- Bị đơn: LTK, sinh năm: 1951.
Địa chỉ: Thôn C, xã L, huyện n Định, tỉnh Thanh a.
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị đơn: Ông Lê Ngọc Anh, sinh
năm 1979, Luật thuộc ng ty Luật TNHH Cấp cao Nội, đoàn Luật sư Thành
phố Hà Nội.
Người được uỷ quyền của bị đơn: Ông Bùi Thiên Ẩn, sinh năm 1998.
Đều có địa chỉ: Số 55 ngõ 159 Phố Po Đài Láng, Pờng Láng Thưng, quận
Đống Đa, Tp Hà Nội.
- Người quyền li nghĩa vụ liên quan:
LTQ, sinhm 1946
Địa chỉ: Thôn C, L, huyện n Định, tỉnh Thanh a.
Anh LVQ, sinh năm 1965
Địa chỉ: Thôn Châu Thôn 1, L, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa.
Chị LTV, sinh năm 1975
Địa chỉ: Thôn Trịnh Xá 1, xã Yên Ninh, huyện n Định, tỉnh Thanh Hóa.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2. 1. Vdi sản thừa kế những người thừa kế: Các bên thống nhất thoả
thuận chia di sản thừa kế của cụ LĐC cụ LTN Quyền s dụng đất thửa số 752,
tờ bn đồ số 3, bản đồ địa chính xã L đo đạc m 2013, diện tích theo đo đc thực tế là
623,32m
2
.
Cụ LĐC chết năm 2008, cụ LTN chết năm 2016 đều không để lại di chúc, c
n thống nhất có những người thừa kế như sau:
ng thừa kế thnhất các con của cLĐC cLTN hiện vẫn n sống gồm:
LTC, bà LTK và LTQ.
u ThTứ là con của cụ C cLTN nhưng đã chết m 1985, chồng
ông Lê Văn Đảng cũng đã chết năm 2011, nên các con của bà Tứ gồm anh LVQ
chLTV được hưởng phần di sản của bà Tứ được hưng nếu còn sống.
2.2. Về k phần thừa kế phương án chia thừa kế tài sản:
Các bên đương sự thống nhất thoả thuận chia di sản thừa kế của cụ LĐC
cụ LTN thành 4 kỷ phần thừa kế, nhưng có tính đến công sức đóng góp tôn tạo, gìn
giữ của bà LTK trong quá trình sử dụng đất. Theo đó các bên đương sự thống nhất
phương án chia như sau:
- Bà LTC được hưởng và quản lý, sử dụng phần đất có tứ cận: Phía Bắc giáp
đường nhựa của dài 4,25m; Phía Đông giáp đất ông Lưu Quốc Hương ông Lưu
Đình Huệ các đoạn dài 1,83m + 2,19m + 5,24m + 9,99m + 7,07m + 10,82m =
26,32m; Phía Nam giáp đất ông Lưu Xuân Thuỷ dài 4,10m; Phía Tây giáp phần đất
chia cho bà LTQ dài 38,20m, diện tích 161,67 m
2
, giá trị 258.672.000 đồng.
- LTQ được hưởng phần đất có tcận: Phía Bắc giáp đường nhựa của
dài 4,25m; Phía Đông giáp phần đất chia cho LTC dài 38,20m; phía Nam giáp
đất ông Lưu Xuân Thuỷ dài 4,09m; Phía Tây giáp phần đất chia cho LTK dài
39,35m, diện tích 158,51 m
2
, giá trị 253.616.000 đồng.
Bà LTQ đồng ý tự nguyện cho tặng LTK toàn bộ diện tích mà mình được
hưởng u trên và không yêu cầu bà LTK phải thanh toán giá trị tài sản là quyền sử
dụng đất mà mình đã tặng cho.
- Bà LTK được hưởng và quản lý, sử dụng phần đất có tứ cận: Phía Bắc giáp
đường nhựa của dài 7,89m; Phía Đông giáp phần đất chia cho LTQ dài 39,35m;
Phía Nam là một góc tam giác giáp đất ông Lưu Đình Tiên và ông Lưu Xuân Thuỷ;
Phía Tây giáp phần đất chia cho anh LVQ và chị LTV dài 17,79m, diện tích 203,46
m
2
, giá trị 325.536.000 đồng.
LTK được hưởng thêm phần quyền sử dụng đất của LTQ tnguyện
tặng cho là 158,51 m
2
, nên tổng diện tích LTK được quản lý, sử dụng 203,46
m
2
+ 158,51 m
2
= 361,97 m
2
.
- Anh LVQ và chị LTV được hưởng phần quyền sử dụng đất của bà Lưu Thị
Tứ nếu còn sống, tứ cận: Phía Bắc giáp đường nhựa của dài 5m; Phía Đông
giáp đất của LTK dài 17,79m; Phía Nam giáp đất ông Lưu Đình Tiên dài 5,82m;
Phía Tây giáp ngõ xóm dài 2,26m + 16,18m = 18,44m, diện tích 100,28 m
2
, giá trị
160.448.000 đồng.
- Các bên thống nhất không bên nào phải thanh toán phần chênh lệch giá trị
kỷ phần thừa kế cho nhau.
- Trên đất có một số công trình, tài sản của LTKLTQ nhưng các bên
thống nhất không yêu cầu Toà án giải quyết.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ny Quyết định này hiệu lực pháp luật, bà LTK
trách nhiệm tháo dỡ, di dời tn bộ phần công trình, tài sản gồm phần nhà cấp 4,
phần ờng o nằm trên đất của LTC bể phốt vệ sinh nằm trên đất của anh LVQ
chị LTV, n giao lại đt cho LTC, anh LVQ và chị LTV quản , sử dụng.
- Bà LTC, bà LTK, anh LVQ và chị LTV có quyền liên hệ cơ quan nhà nước
thẩm quyền đăng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà thực hiện các
nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai.
(Vị trí, số đo cạnh, diện tích phần đất các bên được chia quản lý, sử
dụng thể hiện cụ thể tại đồ hiện trạng thửa đất, do Công ty Cổ phần tư vấn đầu
tư Thành Đạt lập, ban hành kèm theo quyết định này).
2.3. Về án phí:
Miễn toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm cho bà LTC, bà LTK và bà LTQ do đều
thuộc trường hợp là người cao tuổi.
Anh LVQ chị LTV phải liên đới chịu 4.011.000 đồng án phí dân sự sơ
thẩm nộp Ngân sách nhà nước.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi nh theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân
sự, ni được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận
thi nh án, quyền yêu cầu thi nh án, tự nguyện thi nh án hoặc bị ỡng chế thi
nh án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Luật Thi nh ánn sự; thời hiệu
thi nh án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án n sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Thanh Hóa;
- VKSND huyện Yên Định;
- Chi cục THADS huyện Yên Định;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Lê Xuân Hoàng
Tải về
Quyết định số 26/2024/QĐST-DS Quyết định số 26/2024/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 26/2024/QĐST-DS Quyết định số 26/2024/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất