Quyết định số 435/2024/QĐST-HNGĐ ngày 29/10/2024 của TAND TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 435/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 435/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 435/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 435/2024/QĐST-HNGĐ ngày 29/10/2024 của TAND TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Thái Nguyên (TAND tỉnh Thái Nguyên) |
Số hiệu: | 435/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 29/10/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
TỈNH THÁI NGUYÊN
Số: 435/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TP Thái Nguyên, ngày 29 tháng 10 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 528/2024/TLST-HNGĐ ngày 02 tháng
10 năm 2024, giữa:
Nguyên đơn: Chị Lê Thị N, sinh năm 1988
Địa chỉ: Tổ 13, phường T, thành phố TN, tỉnh Thái Nguyên.
Bị đơn: Anh Vũ Văn N1, sinh năm 1986
Địa chỉ: Tổ 13, phường T, thành phố TN, tỉnh Thái Nguyên.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 58, 81, 82, 83, 84 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 quy định về
mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 21
tháng 10 năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 21 tháng 10 năm 2024 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Lê Thị N và anh Vũ Văn N1.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Lê Thị N và anh Vũ Văn N1 cùng xác định tình
cảm vợ chồng không còn, nhất trí thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Chị Lê Thị N và anh Vũ Văn N1 cùng xác định hai vợ
chồng có 02 con chung là cháu Vũ Đăng K, sinh ngày 05/8/2013 và cháu Vũ N1
H, sinh ngày 05/9/2018. Chị N, anh N1 thống nhất thỏa thuận giao chị N được
quyền trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung là cháu Vũ Đăng K,
2
sinh ngày 05/8/2013, anh N1 được quyền trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dục con chung là cháu Vũ N1 H, sinh ngày 05/9/2018 cho đến khi con chung
trưởng thành (đủ 18 tuổi) hoặc cho đến khi có sự thay đổi khác. Hai bên được
quyền đi lại thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung mà không bị ai cản trở.
Về cấp dưỡng nuôi con: Các đương sự tự thỏa thuận không yêu cầu tòa án
giải quyết.
Vì lợi ích của con, khi cần thiết các bên có quyền yêu cầu thay đổi người
trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn và cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung và nợ chung: Các đương sự tự thỏa thuận không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
- Về án phí: Chị N tự nguyện chịu 150.000đ án phí ly hôn sơ thẩm nộp ngân
sách nhà nước, được trừ vào tiền tạm ứng án phí chị N đã nộp. Hoàn trả chị N
150.000đ tiền tạm ứng án phí còn lại đã nộp theo biên lai thu số 0003199 ngày
02/10/2024 tại Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái
Nguyên.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật Ny sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân tỉnh Thái Nguyên;
- VKSND TPTN;
- Chi cục THADS TPTN;
- Đương sự;
- UBND phường T;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thúy Quỳnh
Tải về
Quyết định số 435/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 435/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 22/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 21/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 21/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm