Quyết định số 1006/2024/QĐPT-DS ngày 29/11/2024 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp về thừa kế tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 1006/2024/QĐPT-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 1006/2024/QĐPT-DS ngày 29/11/2024 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp về thừa kế tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về thừa kế tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại TP.HCM
Số hiệu: 1006/2024/QĐPT-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 29/11/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Giữ nguyên Quyết định đình chỉ
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP CAO
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 1006/2024/QĐ-PT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
GIẢI QUYẾT VIỆC KHÁNG CÁO ĐỐI VỚI
QUYẾT ĐỊNH ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ ÁN
TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP CAO TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Với Hội đồng phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên họp: Bà Đinh Ngọc Thu Hương
Các Thẩm phán: Bà Trần Thị Hòa Hiệp
Ông Ngô Mạnh Cường
Tại quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự sơ thẩm số 2093/2022/QĐ-
ST ngày 07 tháng 12 năm 2022
Toà án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh đã căn cứ o
các Điều 48, điểm
c khoản 1 Điều 217, Điều 218, Điều 219 khoản 2 Điều 273 của Bộ luật Tố
tụng dân sự quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự về việc “Tranh chấp về
thừa kế tài sản”, giữa:
- Nguyên đơn: Ông Lê Hồng S, sinh năm 1960;
Địa chỉ: Số A ấp T, xã T, huyện H, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Bị đơn:Lê Thị N, sinh năm 1954;
Địa chỉ: Số B đường H, Phường H, quận P, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Bà Lê Thị C, sinh năm 1933;
Địa chỉ: Số B đường H, Phường H, quận P, Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Bà Lê Thị B, sinh năm 1939;
Địa chỉ: Số B đường H, Phường H, quận P, Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Bà Lê Thị T, sinh năm 1937;
Địa chỉ: Số B đường H, Phường H, quận P, Thành phố Hồ Chí Minh.
Người đại diện theo ủy quyền của C, B T: Nguyễn Thanh
N1, sinh năm 1994 và/hoặc ông Biện Minh M, sinh năm 1991;
Cùng địa chỉ: Số A đường N, Phường A, Quận E, Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Bà Phạm Thị Kim H, sinh năm 1951;
5. Bà Lê Phạm Tường V, sinh năm 1976,
2
Địa chỉ: Số A đường N, Khu phố D, Phường C, thị xã G, tỉnh Tiền Giang.
Địa chỉ khác: Số B đường T, Khóm A, thị trấn G, tỉnh Tiền Giang.
6. Ông Nguyễn Văn C1, sinh năm 1941;
Địa chỉ: Số B đường H, Phường H, quận P, Thành phố Hồ Chí Minh.
7. Ông Nguyễn Văn V1, sinh năm 1947;
Địa chỉ: Số B đường H, Phường H, quận P, Thành phố Hồ Chí Minh.
8. Bà Christina D;
Địa chỉ: G A" St . S, C, Hoa Kỳ.
9. Ông Lê Hồng D1, sinh năm 1970;
Địa chỉ: Số A ấp T, xã T, huyện H, Thành phố Hồ Chí Minh.
10. Ông Lê Văn Ú, sinh năm 1969;
Địa chỉ: Số A ấp T, xã T, huyện H, Thành phố Hồ Chí Minh.
11. Bà Lê Thị B1, sinh năm 1966;
Địa chỉ: Số A ấp T, xã T, huyện H, Thành phố Hồ Chí Minh.
12. Ông Lê Hồng H1, sinh năm 1964;
Địa chỉ: Số C ấp T, xã T, huyện H, Thành phố Hồ Chí Minh.
13. Ông Lê Hồng P, sinh năm 1962;
Địa chỉ: Số A ấp T, xã T, huyện H, Thành phố Hồ Chí Minh.
14. Ông Lê Hồng C2, sinh năm 1958;
Địa chỉ: Số A đường N, TC, Ấp I, T, huyện C, Thành phố Hồ Chí Minh.
15. Bà Lê Thị Mỹ H2, sinh năm 1956;
Địa chỉ: Số A đường Q, Phường A, quận G, Thành phố Hồ Chí Minh;
Người đại diện theo ủy quyền của ông D1, ông Ú, B1, ông H1, ông P,
ông C2, H2: Nguyễn Thanh N1, sinh năm 1994 và/hoặc ông Biện Minh
M, sinh năm 1991;
Cùng địa chỉ: Số A đường N, Phường A, Quận E, Thành phố Hồ Chí Minh.
16. Ông Lê Văn N2, sinh năm 1950;
Địa chỉ: Tổ B, Ấp E, xã T, thị xã P, huyện T, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
17. Ông Lê Văn N3, sinh năm 1962;
18. Bà Lê Thị Thanh N4, sinh năm 1973;
Cùng địa chỉ: Số B đường H, Phường H, quận P, Thành phố Hồ Chí Minh.
19. Bà Lê Thị N5, sinh năm 1957;
Địa chỉ: Số F, Tổ A, Khu phố E, đường L, thị trấn T, huyện T, tỉnh Đồng
3
Nai.
20. Bà Lê Thị N6, sinh năm 1957;
Địa chỉ: Số B đường N, Phường A, quận T, Thành phố Hồ Chí Minh.
21. Bà Lê Thị N7, sinh năm 1969;
Địa chỉ: Số D Lầu A, đường T, Phường A, Quận E, Thành phố Hồ Chí
Minh.
22. Bà Lê Thị N8, sinh năm 1971;
Địa chỉ: Số B đường L, Phường A, quận G, Thành phố Hồ Chí Minh.
23. Ông Lê Văn T1, sinh năm 1931;
Địa chỉ: Số E Ấp G, tỉnh lộ 15, xã T, huyện C, Thành phố Hồ Chí Minh.
24. Bà Phan Thị Hồng T2, sinh năm 1966;
25. Ông Lê Hoàn Phan A, sinh năm 1996;
Cùng địa chỉ: Số B đường H, Phường H, quận P, Thành phố Hồ Chí Minh.
Tại đơn kháng cáo đề ngày 03/01/2023 của nguyên đơn ông Hồng S
với do Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự số 2093/2022/QĐST-DS
ngày 07/12/2022 của Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh chưa giải quyết
phù hợp với mong muốn, ý chí của ông; xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp
pháp của ông. Việc rút đơn khởi kiện của ông theo yêu cầu của Thẩm phán
Tòa án cấp sơ thẩm.
XÉT THẤY:
Tại đơn xin rút đơn khởi kiện lập ngày 07/12/2022 (bút lục 428) của ông
Hồng S, nội dung trong đơn thể hiện ông S đã tnguyện rút toàn bộ đơn khởi
kiện với lý do đã thống nhất thương lượng, hòa giải trong gia đình và cam kết sẽ
không khiếu nại gì về việc rút đơn này.
Đơn xin rút đơn khởi kiện ngày 12/12/2022 (bút lục 471) được ông S cung
cấp cho Tòa án kèm theo đơn kháng cáo bản photo, không trong hồ sơ vụ
án tại thời điểm Tòa án cấp sơ thẩm ban hành quyết định đình chỉ.
Ngoài ra, ông S cũng không cung cấp được các tài liệu, chứng cứ chứng
minh việc rút đơn khởi kiện của ông là theo yêu cầu của Thẩm phán Tòa án cấp
thẩm hoặc do khách quan. Do đó, Hội đồng phúc thẩm không chấp nhận
kháng cáo của ông S, giữ nguyên Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự số
2093/2022/QĐST-DS ngày 07/12/2022 của Tòa án nhân dân Thành phố Hồ C
Minh.
Căn cứ vào Điều 314 của Bộ luật tố tụng dân sự;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Không chấp nhận kháng cáo của ông Lê Hồng S
Giữ nguyên Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự số
4
2093/2022/QĐST-DS ngày 07/12/2022 của Tòa án nhân dân Thành phố Hồ C
Minh.
2. Án phí dân sphúc thẩm: Ông Hồng S người cao tuổi nên được
miễn án phí. Hoàn lại cho ông S số tiền 300.000 đồng tiền tạm ứng án phí theo
Biên lai thu số AA/2021/0004398 ngày 28/3/2023 của Cục Thi hành án dân sự
Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ra quyết định.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân tối cao;
- VKSNDCC tại TP. Hồ Chí Minh;
- TAND TP. Hồ Chí Minh;
- VKSND TP. Hồ Chí Minh;
- Cục THADS TP. Hồ Chí Minh;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án (NTCL).
TM. HỘI ĐỒNG PHÚC THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
(Đã ký tên và đóng du)
Đinh Ngọc Thu Hương
Tải về
Quyết định số 1006/2024/QĐPT-DS Quyết định số 1006/2024/QĐPT-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 1006/2024/QĐPT-DS Quyết định số 1006/2024/QĐPT-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất