Quyết định số 24/2025/QĐST-HNGĐ ngày 24/03/2025 của TAND huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 24/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 24/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 24/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 24/2025/QĐST-HNGĐ ngày 24/03/2025 của TAND huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Kim Sơn (TAND tỉnh Ninh Bình) |
Số hiệu: | 24/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 24/03/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN K
TỈNH NINH BÌNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:24/2025/QĐST-HNGĐ
K, ngày 24 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 36/2025/TLST - HNGĐ ngày 07
tháng 3 năm 2025 về việc “Ly hôn, tranh chấp về nuôi con khi ly hôn” giữa:
- Nguyên đơn: Anh Trần Xuân M, sinh năm 1989; Địa chỉ: xóm 13, xã L,
huyện K, tỉnh Ninh Bình.
- Bị đơn: Chị Đoàn Thị H, sinh năm 1992; ĐKHKTT: xóm 13, xã L, huyện K,
tỉnh Ninh Bình. Hiện cư trú tại: xóm 11, xã L, huyện K, tỉnh Ninh Bình.
Căn cứ vào Điều 147, Điều 212 và Điều 213 Bộ luật Tố tụng dân sự; điểm a
khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án.
Căn cứ các Điều 55, 81, 82, 83 của Luật hôn nhân và gia đình.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 14
tháng 3 năm 2025.
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 14 tháng 3 năm 2025 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái với đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Anh Trần Xuân M và chị Đoàn Thị
H.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về con chung: Giao cháu Trần Bình T, sinh ngày 20/12/2016 cho anh
Trần Xuân M được tiếp tục chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cháu cho đến khi cháu
thành niên; giao cháu Trần Hiếu N, sinh ngày 29/12/2018 cho chị Đoàn Thị H được
tiếp tục chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cháu cho đến khi cháu thành niên. Anh M

và chị H không có nghĩa vụ cấp dưỡng tiền nuôi con cho nhau. “Cha, mẹ trực tiếp
nuôi con cùng các thành viên trong gia đình không được cản trở việc thăm nom,
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con; Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con không lạm
dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con”.
2.2. Về án phí: Anh Trần Xuân M nộp 150.000 đồng (một trăm năm mươi
nghìn đồng) án phí thuận tình ly hôn sơ thẩm, để sung ngân sách Nhà nước. Được
trừ vào 300.000 đồng, tiền tạm ứng án phí anh đã nộp, theo biên lai thu tiền tạm ứng
án phí số 0002003 ngày 06 tháng 3 năm 2025 của Chi cục thi hành án dân sự huyện
K, tỉnh Ninh Bình.
- Hoàn trả lại cho anh Trần Xuân M số tiền là 150.000 đồng (một trăm năm
mươi nghìn đồng) tiền tạm ứng án phí mà anh đã nộp.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Ninh Bình.
- VKSND huyện K.
- Chi cục THADS huyện K.
- UBND xã L.
- Các đương sự.
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(ĐÃ KÝ)
Vũ Nhật Trung
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm