Quyết định số 24/2025/QĐST-HNGĐ ngày 27/02/2025 của TAND Q. Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 24/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 24/2025/QĐST-HNGĐ ngày 27/02/2025 của TAND Q. Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Liên Chiểu (TAND TP. Đà Nẵng)
Số hiệu: 24/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 27/02/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: công nhận thuận tình ly hôn Trang - Thạnh
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QUẬN L TP ĐÀ NẴNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 24/2025/QĐST-HNGĐ L, ngày 27 tháng 02 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN L TP. ĐÀ NẴNG
Căn cứ các Điều 212, 213 và Điều 397 Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83, 84 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc Hôn nhân gia đình thụ số 34/2025/TLST-
HNGĐ ngày 24 tháng 01 năm 2025 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn,
gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc hôn nhân gia đình:
Ông Dƣơng Văn T, sinh ngày: 10/6/1986 Địa chỉ: Tổ B, phường H,
quận L, thành phố Đà Nẵng.
Trần Thu T1, sinh ngày: 08/12/1991 Địa chỉ: Tổ B, phường H, quận
L, thành phố Đà Nẵng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Ông Dương Văn T và bà Trần Thu T1 kết hôn năm 2015 có đăng ký kết
hôn tại UBND N, huyện T, tỉnh Quảng Ngãi theo giấy chứng nhận kết hôn số
71 ngày 31/8/2015. Hôn nhân tự nguyện, thời gian tìm hiểu nhau đây là cuộc
hôn nhân hợp pháp nên được pháp luật công nhận và bảo vệ.
2
[2] Tại phiên hòa giải, ông Dương Văn T Trần Thu T1 xác định: Quá
trình chung sống hai bên phát sinh mâu thuẫn nguyên nhân bất đồng về quan
điểm sống, không có tiếng nói chung, thiếu sự tin tưởng nhau về mặt kinh tế, ông
T ham bài bạc gây nợ nần, ít quan tâm chăm sóc gia đình nên vợ chồng
thường xuyên xảy ra cãi vã, hôn nhân không hạnh phúc. Nay ông xác định
không còn yêu thương nhau nên đề nghị Tòa án công nhận việc thuận tình ly hôn
cho ông, bà.
[3] Xét yêu cầu xin ly hôn của ông Dương Văn T Trần Thu T1 thì
thấy: Hạnh phúc gia đình chỉ thật sự được dựa trên sự yêu thương, tôn trọng,
chung thủy quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau, thế nhưng ông T, T1 lại
không làm được điều này. Tại phiên hòa giải, ông bà đều xác định không còn nh
cảm với nhau. Xét thấy, hiện mâu thuẫn của ông đã đến mức trầm trọng, đời
sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được, nghĩ nên chấp
nhận yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn của ông T, T1 phù hợp quy định
tại Điều 55 Luật hôn nhân và gia đình.
[4] Về con chung: Ông Dương Văn T và bà Trần Thu T1 xác định có 02 con
chung là Dương Trần Bảo N sinh ngày 13/5/2017 và Dương Trần Bảo T2 sinh
ngày: 08/11/2024. Ly hôn hai bên thỏa thuận giao 02 con cho Trần Thu T1
trực tiếp nuôi dưỡng cho đến khi các con đủ 18 tuổi. Ông Dương Văn T nghĩa
vụ cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 5.000.000 đồng (tương đương 2.500.000
đồng/01 con) vào ngày 20 hàng tháng, bắt đầu từ tháng 3/2025 cho đến khi các
con lần lượt đủ 18 tuổi.
Bên không trực tiếp nuôi con vẫn được thực hiện mọi quyền và nghĩa vụ đối
với con chung theo quy định của pháp luật, không ai được ngăn cản. Khi cần thiết
quyền, lợi ích con chung các bên quyền yêu cầu thay đổi người nuôi con
hoặc yêu cầu thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con.
Xét yêu cầu về việc nuôi con chung, cấp dưỡng nuôi con của ông thỏa
thuận tự nguyện, phợp với nguyện vọng của con các quy định tại Điều 81,
82, 83 Luật hôn nhân gia đình nên chấp nhận.
3
[5] Về tài sản chung: Ông Dương Văn T Trần Thu T1 xác định không
có tài sản chung nên Tòa án không xem xét giải quyết.
[6] Các vấn đề khác: Ông Dương Văn T bà Trần Thu T1 xác định không
có nợ chung nên Tòa án không xem xét giải quyết.
[7] Về lệ phí giải quyết việc hôn nhân gia đình thẩm: 300.000 đồng ông
Dương Văn T Trần Thu T1 mỗi người chịu 150.000 đồng. Được trừ vào số
tiền tạm ứng lệ phí ông đã nộp 300.000 đồng theo biên lai số 0007362 ngày
04/02/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự quận L, thành phố Đà Nẵng.
Đã hết thời hạn 07 ngày, ktừ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hhôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Dương
Văn T bà Trần Thu T1 (Giấy chứng nhận kết hôn số 71 ngày 31/8/2015 do
UBND xã N, huyện T, tỉnh Quảng Ngãi cấp không còn giá trị pháp lý).
- Về quan hệ con chung: Ông Dương Văn T Trần Thu T1 xác định
02 con chung Dương Trần Bảo N sinh ngày 13/5/2017 Dương Trần Bảo
T2 sinh ngày: 08/11/2024. Ly hôn hai bên thỏa thuận giao 02 con cho Trần
Thu T1 trực tiếp nuôi dưỡng cho đến khi các con đủ 18 tuổi. Ông Dương Văn T
nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 5.000.000 đồng (tương đương
2.500.000 đồng/01 con) vào ngày 20 hàng tháng, bắt đầu từ tháng 3/2025 cho đến
khi các con lần lượt đủ 18 tuổi.
Bên không trực tiếp nuôi con vẫn được thực hiện mọi quyền và nghĩa vụ đối
với con chung theo quy định của pháp luật, không ai được ngăn cản. Khi cần thiết
quyền, lợi ích con chung các bên quyền yêu cầu thay đổi người nuôi con
hoặc yêu cầu thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con.
Kể từ ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến
khi thanh toán xong tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn
4
phải chịu thêm tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định
tại khoản 2 Điều 468 bộ luật dân sự năm 2015.
- Về tài sản chung: Ông Dương Văn T và bà Trần Thu T1 xác định không có
tài sản chung nên Tòa án không xem xét giải quyết.
- Các vấn đề khác: Ông ơng Văn T Trần Thu T1 xác định không có
nợ chung nên Tòa án không xem xét giải quyết.
2. Về Lệ phí Tòa án: Lệ phí giải quyết việc hôn nhân gia đình thẩm
300.000 đồng ông Dương Văn T Trần Thu T1 mỗi người chịu 150.000
đồng. Được trừ vào số tiền tạm ứng lphí ông đã nộp 300.000 đồng theo biên
lai số 0007362 ngày 04/02/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự quận L, thành
phố Đà Nẵng.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND quận L, ĐN;
- Chi cục THADS quận L, ĐN;
- UBND xã N, h.T, Quảng Ngãi
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Hạnh
Tải về
Quyết định số 24/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 24/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 24/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 24/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất