Quyết định số 238/2024/QĐST-DS ngày 20/09/2024 của TAND huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 238/2024/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 238/2024/QĐST-DS ngày 20/09/2024 của TAND huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Càng Long (TAND tỉnh Trà Vinh)
Số hiệu: 238/2024/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 20/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: CNTT
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CÀNG LONG
TỈNH TRÀ VINH
Số: 238/2024/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Càng Long, ngày 20 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 26 của Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30
tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 12 tháng 9 năm 2024 về việc các
đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ
số: 168/2023/TLST-DS ngày 07 tháng 11 năm 2023.
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án tnguyện; nội dung thỏa thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Trần Thị Thu T, sinh năm: 1970.
Địa chỉ: ấp C, xã P, huyện C, tỉnh Trà Vinh.
Người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của nguyên đơn: Luật Nguyễn
Văn N Văn phòng Luật sư Nguyễn Văn N, thuộc Đoàn Luật sư tỉnh T.
- Bị đơn: Bà Trần Thị Út T1, sinh năm: 1978.
Địa chỉ: ấp C, xã P, huyện C, tỉnh Trà Vinh.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
+ Bà Trần Thị Thu T2, sinh năm: 1972;
+ Bà Trần Thị Ngọc T3, sinh năm: 1980;
Cùng địa chỉ: C N, quận B, thành phố Hồ Chí Minh.
Người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của Trần Thị Thu T2, Trần
Thị Ngọc T3: Luật Nguyễn Thị Ngọc M Văn phòng L, thuộc Đoàn Luật
tỉnh T.
+ Bà Trần Thị Thu T4, sinh năm: 1974;
Địa chỉ: A Hoa Hồng H, phường D, thành phố T, tỉnh Trà Vinh.
+ Ông Trần Thành T5, sinh năm: 1976.
Địa chỉ: khu V, phường P, quận Ô, thành phố Cần Thơ.
2
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Xác định thửa đất số 904H, diện tích theo giấy chứng nhận là 500m
2
, thực đo
theo hiện trạng 464,1m
2
, tờ bản đồ số 4, loại đất ở, tọa lạc tại ấp C, P, huyện
C, tỉnh Trà Vinh, di sản của cha mẹ (Là cụ Trần Văn T6 cụ Nguyễn Thị T7)
chết đlại. Cụ T6 cụ T7 chung tất cả 06 người con gồm: Trần Thị Thu T,
Trần Thị Út T1, Trần Thị Thu T2, Trần Thị Ngọc T3, Trần Thị Thu T4, Trần
Thành T5; Ngoài ra hai cụ không có con chung hay con riêng nào khác.
Các đương sự Trần Thị Thu T, Trần Thị Út T1, Trần Thị Thu T2, Trần Thị
Ngọc T3, Trần Thị Thu T4, Trần Thành T5 thống nhất tự nguyện thỏa thuận với
nhau là:
2.1. Đối với các tài sản nhà công trình kiến trúc gắn liền trên đất, các
đương sự thống nhất tự thương lượng thỏa thuận với nhau, không tranh chấp,
không yêu cầu giải quyết trong cùng vụ án không yêu cầu thẩm định, định giá
tài sản trên đất. Các đương sự cũng thống nhất xác định không ai phải thanh toán
chênh lệch giá trị phần di sản được chia hưởng với nhau.
2.2. Trần Thị Thu T được hưởng thừa kế quyền sử dụng đất diện tích
192,2m
2
, loại đất ở, thuộc thửa số 904H, tờ bản đồ số 4, toạ lạc tại p C, P,
huyện C, tỉnh Trà Vinh. Các tài sản gắn liền trên đất
thuộc quyền sở hữu của T,
không có tranh chấp.
* Vị trí diện tích đất 192,2m
2
là phần C trên Sơ đ khu đất:
- Hướng đông giáp phần B thuộc thửa số 904H số đo lần lượt là 17,98
mét; 12,41 mét và giáp thửa số 904M có số đo 16,56 mét.
- Hướng tây giáp thửa số 904K số đo 11,80 mét và giáp thửa số 904L
có số đo là 29,79 mét.
- Hướng nam giáp sông B có số đo là 6,53 mét.
- Hướng bắc giáp đường nhựa số đo là 1,20 mét, giáp phần B thuộc thửa
số 904H có số đo lần lượt là 3,98 mét; 1,20 mét.
2.3. Trần Thị Út T1 được hưởng thừa kế quyền sử dụng đất diện tích
194,9m
2
, loại đất ở, thuộc thửa số 904H, tờ bản đồ số 4, toạ lạc tại p C, P,
huyện C, tỉnh Trà Vinh. Các tài sản gắn liền trên đất
thuộc quyền shữu của Út
T1, không có tranh chấp.
* Vị trí diện tích đất 194,9m
2
là phần B trên Sơ đ khu đất:
- Hướng đông giáp phần A thuộc thửa số 904H số đo là 15,08 mét; giáp
thửa số 904G có số đo lần lượt 4,84 mét; 3,57 mét giáp thửa số 904I số đo
7,08 mét.
- Hướng tây giáp phần C thuộc thửa số 904H số đo lần lượt là 17,98 mét;
12,41 mét.
- Hướng nam giáp phần C thuộc thửa số 904H số đo 1,20 mét giáp
thửa số 904M có số đo là 7,26 mét.
- Hướng bắc giáp đường nhựa số đo 05 mét giáp phần A thuộc thửa
số 904H có số đo 4,80 mét.
3
2.4.Trần Thị Ngọc T3 được hưởng thừa kế quyền sử dụng đất diện tích là
77m
2
, loại đất ở, thuộc thửa số 904H, tbản đồ số 4, toạ lạc tại ấp C, P, huyện
C, tỉnh Trà Vinh. Các tài sản gắn liền trên đất
thuộc quyền sở hữu của bà T3, không
có tranh chấp.
* Vị trí diện tích đất 77m
2
là phần A trên Sơ đ khu đất:
- Hướng đông giáp thửa số 904G có số đo là 15,15 mét.
- Hướng tây giáp phần B thuộc thửa số 904H có số đo là 15,08 mét.
- Hướng nam giáp phần B thuộc thửa số 904H số đo 4,80 mét giáp
thửa số 904G có số đo là 0,60 mét.
- Hướng bắc giáp đường nhựa có số đo là 4,8 mét.
(Kèm theo Công văn số 323/CNHCL ngày 16/8/2024 đ khu đất của
Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh T - Chi nhánh huyện C).
2.5. Để đảm bảo cho việc thi thành án, đề nghị các bên đương sự giữ nguyên
hiện trạng đất tranh chấp. Nghiêm cấm việc đào phá, hủy hoại làm thay đổi hiện
trạng đất, không được chuyển nhượng hoc thực hiện bất cứ hình thức nào khi chưa
được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền. Khi án có hiệu lực pháp luật các bên
trách nhiệm liên hệ với quan Nhà nước thẩm quyền để làm thủ tục chỉnh
lý, thay đổi, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật.
2.6. Đối với Trần Thị Thu T2, Trần Thị Thu T4, ông Trần Thành T5
thống nhất từ chối nhận di sản thừa kế, không tranh chấp, không yêu cầu trong
cùng vụ án.
2.7. Về chi phí tố tụng:
2.7.1. Về chi phí thẩm định, định giá tài sản:
Tổng cộng 2.365.000đ (Hai triệu ba trăm sáu mươi lăm nghìn đồng).
Trần Thị Thu T tự nguyện chịu toàn bộ được khấu trừ vào tiền tạm ứng đã nộp
xong.
2.7.2. Về án phí dân s sơ thẩm:
Trần Thị Thu T chịu tiền án phí dân sự sơ thẩm là 20.415.000đ (Hai mươi
triệu bốn trăm mười lăm nghìn đồng), được trừ vào tiền tạm ứng đã nộp là
4.169.000đ (Bốn triệu một trăm sáu mươi chín nghìn đồng) theo biên lai thu s
0017981 ngày 01/11/2023 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Càng Long. Nên
T còn phải nộp thêm án phí dân sự thẩm 16.246.000đ (Mười sáu triệu hai
trăm bốn mươi sáu nghìn đồng).
Trần Thị Út T1 chịu tiền án phí dân sự sơ thẩm là 20.617.500đ (Hai mươi
triệu sáu trăm mười bảy nghìn năm trăm đồng).
Trần Thị Ngọc T3 chịu tiền án phí dân sự thẩm 9.625.000đ (Chín
triệu sáu trăm hai mươi lăm nghìn đồng).
Các đương sự còn lại trong vụ án không chịu tiền án phí dân sự sơ thẩm.
(Theo kết luận định giá của Hội đng định giá huyện C ngày 26/7/2024 thì
đất ở tha số 904H có giá 5.000.000đ/m
2
).
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
4
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b Điều 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
Thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh;
- VKSND huyện;
- Chi cục THADS huyện;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thanh Thảo
Tải về
Quyết định số 238/2024/QĐST-DS Quyết định số 238/2024/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 238/2024/QĐST-DS Quyết định số 238/2024/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất