Quyết định số 5367/2024/QĐST-HNGĐ ngày 29/11/2024 của TAND TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 5367/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 5367/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 5367/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 5367/2024/QĐST-HNGĐ ngày 29/11/2024 của TAND TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Thủ Đức (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 5367/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 29/11/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Bà Nghê Đặng Thảo N và Ông Nguyễn Huỳnh Minh T thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 5367/2024/QĐST - HNGĐ Thành phố Thủ Đức, ngày 29 tháng 11 năm 2024
[
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào hồ sơ vụ án dân sự sơ thẩm thụ lý số: 2494/2024/HNST ngày
31/10/2024 về việc “Ly hôn” giữa:
1. Nguyên đơn: Bà Nghê Đặng Thảo N, sinh năm 1990.
Hộ khẩu thường trú: 68 Kha Vạn Cân, phường Y, thành phố T, Thành phố H.
Đa ch: Tòa A chung cư V, đường N, phường L, thành phố T, Thành phố H.
2. Bị đơn: Ông Nguyễn Huỳnh Minh T, sinh năm 1987.
Hộ khẩu thường trú: 68 Kha Vạn Cân, phường Y, thành phố T, Thành phố H.
Đa ch: Tòa A chung cư V, đường N, phường L, thành phố T, Thành phố H.
- Căn cứ Điều 212 và Điều 213 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
- Căn cứ Điều 51, Điều 54, Điều 55, Điều 56, Điều 57, Điều 58, Điều 81,
Điều 82, Điều 83, Điều 84 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Căn cứ vào khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Căn cứ Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015;
- Căn cứ Ngh quyết số 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy đnh về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
- Căn cứ Luật Thi hành án dân sự năm 2008, đã được sửa đổi, bổ sung
năm 2014;
- Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
21 tháng 11 năm 2024;
- Căn cứ theo giấy chứng nhận kết hôn số 137/2013, quyển số 01/2013 do
Ủy ban nhân dân phường X, quận U (nay là thành phố T), Thành phố H cấp ngày
21/6/2013;
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 21/11/2024 là hoàn toàn tự
nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
2
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Bà Nghê Đặng Thảo N, sinh năm 1990 và ông Nguyễn Huỳnh Minh T, sinh
năm 1987.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về con chung: Các đương sự xác đnh có 02 con chung tên Nguyễn Bảo
T1 (Nữ), sinh ngày 15/11/2015, Nguyễn Bảo K (Nam), sinh ngày 18/11/2021. Các
đương sự thống nhất thỏa thuận giao con chung cho bà Nghê Đặng Thảo N trực
tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục.
Sau khi ly hôn, cha, mẹ vẫn có quyền và nghĩa vụ trông nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên. Người không trực tiếp nuôi con có
quyền và nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở. Người không trực tiếp
nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc
trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có
quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đó.
Vì lợi ích của con, theo yêu cầu của cha mẹ hoặc cá nhân, cơ quan, tổ chức
được quy đnh tại Khoản 5 Điều 84 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 có
quyền yêu cầu Tòa án thay đổi người trực tiếp nuôi con.
2.2. Về cấp dưỡng: Các đương sự tự thỏa thuận mức cấp dưỡng nuôi con
chung tổng số tiền 15.000.000 đồng/01 tháng, cụ thể: Con tên Nguyễn Bảo T1
(Nữ), sinh ngày 15/11/2015 số tiền 7.500.000đồng/01 tháng; con tên Nguyễn Bảo
K (Nam), sinh ngày 18/11/2021 số tiền 7.500.000đồng/01 tháng, bắt đầu thực hiện
từ tháng 11/2024 cho đến khi con đủ 18 tuổi. Mức cấp dưỡng nuôi con có thể thay
đổi khi có lý do chính đáng.
- Về mức lãi suất do không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ
cấp dưỡng nuôi con: Các đương sự thống nhất tự thỏa thuận là 10%/năm.
Trường hợp bà Nghê Đặng Thảo N có đơn yêu cầu thi hành án nếu ông T
không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con thì ông
T phải trả lãi đối với số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả theo mức
lãi suất mà các bên đã tự thỏa thuận là 10%/năm.
2.3. Về tài sản chung: Các bên đương sự xác đnh tự thỏa thuận, không yêu
cầu Tòa án giải quyết
2.4. Về nợ chung: Các bên đương sự tự xác đnh không có, không yêu cầu
Tòa án giải quyết
3. Về án phí: Án phí hôn nhân sơ thẩm 150.000 đồng, án phí cấp dưỡng nuôi
con 150.000 đồng bà Nghê Đặng Thảo N tự nguyện nộp nhưng được cấn trừ vào số
tiền tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu tạm ứng án phí số 0044860 ngày
31/10/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự Thành phố Thủ Đức. Bà Nghê Đặng
Thảo N đã nộp đủ án phí.
4. Quyết đnh này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi ban hành và không b
kháng cáo, kháng ngh theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Tòa án nhân dân TP.HCM;
- Viện kiểm sát nhân dân TP.HCM;
- Viện kiểm sát nhân dân TP. Thủ Đức;
3
- Chi cục Thi hành án dân sự TP. Thủ Đức;
- Cơ quan thực hiện đăng ký kết hôn;
- Các đương sự; Võ Thị Kim Trang
- Lưu: VT, hồ sơ.
Tải về
Quyết định số 5367/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 5367/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm