Quyết định số 22/2025/QĐST-HNGĐ ngày 16/05/2025 của TAND huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh về tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 22/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 22/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 22/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 22/2025/QĐST-HNGĐ ngày 16/05/2025 của TAND huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh về tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Đức Thọ (TAND tỉnh Hà Tĩnh) |
Số hiệu: | 22/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 16/05/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Các đương sự thỏa thuận thống nhất phân chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN ĐỨC THỌ
TỈNH HÀ TĨNH
Số: 22/2025/QĐST – HNGĐ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đ, ngày 16 tháng 5 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào khoản 3 Điều 147, khoản 2 Điều 157, khoản 2 Điều 165, Điều 212
và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự; Điều 33, Điều 37, Điều 59 Luật Hôn nhân
và gia đình;
Căn cứ vào điểm b khoản 1 Điều 24; khoản 7 Điều 26 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 quy định về mức thu, miễn giảm, thu nộp
quản lý và sử dụng án phí lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành lập ngày 08 tháng 5 năm 2025 về việc các
đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án Hôn nhân và
gia đình thụ lý số: 23/2025/TLST - HNGĐ ngày 03 tháng 4 năm 2025.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về việc
giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các đương sự không vi
phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có đương
sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
Nguyên đơn: Chị Thái Thị Mỹ H, sinh năm: 1978; địa chỉ: Thôn D, xã T,
huyện Đ, tỉnh Hà Tĩnh.
Bị đơn: Anh Phan Hữu Á, sinh năm: 1974; địa chỉ: Thôn D, xã T, huyện Đ,
tỉnh Hà Tĩnh.
Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan:
1. Ông Thái Xuân Q, sinh năm: 1940; địa chỉ: Thôn D, xã T, huyện Đ, tỉnh
Hà Tĩnh
2. Bà Bùi Thị N, sinh năm: 1939; địa chỉ: Thôn D, xã T, huyện Đ, tỉnh Hà
Tĩnh.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về tài sản chung: Chị Thái Thị Mỹ H và anh Phan Hữu Á thống nhất tài
sản chung trong thời kỳ hôn nhân gồm: 01 ngôi nhà hai tầng được xây dựng trên
thửa đất số 388, tờ bản đồ số 27 có diện tích 150,7 m
2
đã được cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất số BV861178 mang tên ông Phan Hữu Á và bà Thái Thị
Mỹ H có địa chỉ tại thôn D, xã T, huyện Đ, tỉnh Hà Tĩnh.
2.2. Các đương sự thống nhất ngôi nhà hai tầng và thửa đất số 388, tờ bản đồ
số 27 có diện tích 150,7 m
2
đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số
BV 861178 mang tên ông Phan Hữu Á và bà Thái Thị Mỹ H có địa chỉ tại thôn D,
xã T, huyện Đ, tỉnh Hà Tĩnh có giá trị tương đương 1.050.000.000 đồng ( Một tỷ
không trăm năm mươi triệu đồng).
2.3. Chị Thái Thị Mỹ H và anh Phan Hữu Á mỗi người hưởng 1/2 giá trị tài
sản chung tương đương số tiền 525.000.000 đồng (Năm trăm hai mươi lăm triệu
đồng).
2.4. Giao cho chị Thái Thị Mỹ H được quyền sở hữu, quản lý và sử dụng ngôi
nhà hai tầng và quyền sử dụng thửa đất số 388, tờ bản đồ số 27 có diện tích 150,7
m
2
đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BV861178 mang tên ông
Phan Hữu Á và bà Thái Thị Mỹ H có địa chỉ tại thôn D, xã T, huyện Đ, tỉnh Hà
Tĩnh.
Chị Thái Thị Mỹ H có nghĩa vụ hoàn trả phần giá trị tài sản mà anh Phan Hữu
Á được hưởng theo tỷ lệ và số tiền như đã phân chia, cụ thể là 525.000.000 đồng
(Năm trăm hai mươi lăm triệu đồng). Ngay sau khi chị Thái Thị Mỹ H đưa đủ cho
anh Phan Hữu Á số tiền nêu trên thì anh Phan Hữu Á phải có nghĩa vụ cùng chị
Thái Thị Mỹ H đi đến cơ quan có thẩm quyền để làm thủ tục đăng ký quyền sở
hữu đối với quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất của thửa đất số 388, tờ bản
đồ số 27 có diện tích 150,7 m
2
đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
mang tên ông Phan Hữu Á và bà Thái Thị Mỹ H sang tên người sử dụng đất và chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất là Thái Thị Mỹ H theo quy định chung của pháp luật.
- Ông Thái Xuân Q và bà Bùi Thị N đồng ý cho chị Thái Thị Mỹ H tiếp tục sử
dụng chung lối đi của ông bà.
Kể từ ngày quyết định có hiệu lực pháp luật hoặc kể từ ngày có đơn yêu cầu
thi hành án của người được thi hành án cho đến khi thi hành xong, bên phải thi
hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi
suất quy định tại các Điều 357, Điều 468 của Bộ luật dân sự năm 2015, trừ trường
hợp pháp luật có quy định khác.
2.2. Về án phí: Buộc chị Thái Thị Mỹ H phải chịu 12.500.000 đồng (Mười hai
triệu năm trăm nghìn đồng) tiền án phí chia tài sản chung sơ thẩm. Chị Thái Thị
Mỹ H được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí 18.000.000 đồng ( Mười tám triệu
đồng) đã nộp theo biên lai thu tiền số 0007484 ngày 03/4/2025 của Chi cục thi
hành án dân sự huyện Đ, tỉnh Hà Tĩnh. Hoàn trả lại cho chị Thái Thị Mỹ H số tiền
5.500.000 đồng ( Năm triệu năm trăm nghìn đồng) tiền tạm ứng án phí.
Buộc anh Phan Hữu Á phải chịu 12.500.000 đồng ( Mười hai triệu năm trăm
nghìn đồng) tiền án phí chia tài sản chung sơ thẩm.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, Điều 7, Điều 7a, 7b và Điều 9
Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Hà Tĩnh;
- VKSND tỉnh Hà Tĩnh;
- VKSND huyện Đ;
- Chi cục THADS huyện Đ;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Bùi Đình Thông
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 22/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 21/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 21/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 02/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 27/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 20/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 08/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm