Quyết định số 209/2025/QĐST-HNGĐ ngày 02/06/2025 của TAND TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 209/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 209/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 209/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 209/2025/QĐST-HNGĐ ngày 02/06/2025 của TAND TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Thủ Dầu Một (TAND tỉnh Bình Dương) |
Số hiệu: | 209/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 02/06/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ông Lê Văn H và bà Trần Thị Tuyết S thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ T
TỈNH BÌNH DƯƠNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 209/2025/QĐST-HNGĐ
T, ngày 02 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ T, TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ vào các Điều 149, 212, 213 và 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 51, 54, 55, 57, 81, 82, 83 và 84 Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 196/2025/TLST-VHNGĐ ngày
09/5/2025 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con khi ly
hôn”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Ông Lê Văn H, sinh năm 1992; địa chỉ thường trú: Tổ A, khu phố B, phường
Tân Đ, thành phố Bến C, tỉnh Bình Dương; tạm trú: Số D, đường Nguyễn Thị Minh K,
tổ E, khu phố F, phường Phú H, thành phố T, tỉnh Bình Dương.
- Bà Trần Thị Tuyết S, sinh năm 1990; địa chỉ thường trú: Tổ A, khu phố B,
phường Tân Đ, thành phố Bến C, tỉnh Bình Dương; tạm trú: Số D, đường Nguyễn Thị
Minh K, tổ E, khu phố F, phường Phú H, thành phố T, tỉnh Bình Dương.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Ông Lê Văn H và bà Trần Thị Tuyết S tự nguyện kết
hôn năm 2020, có tiến hành đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân thị trấn Phú T, huyện
Tây H, tỉnh Phú Yên, theo Giấy chứng nhận kết hôn số 50/2020, ngày 26/5/2020, là
hôn nhân hợp pháp, được pháp luật công nhận và bảo vệ. Quá trình chung sống, ông H
và bà S đã phát sinh nhiều mâu thuẫn, hôn nhân không có hạnh phúc. Nay ông H và bà
S xác định mâu thuẫn vợ chồng đã đến mức trầm trọng, không thể hàn gắn, đời sống
chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được, ông ông H và bà S
vẫn giữ yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn. Do hai bên đã thực sự tự nguyện
ly hôn, phù hợp quy định tại Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình nên Tòa án công
nhận.
[2] Về con chung: Ông Lê Văn H và bà Trần Thị Tuyết S thống nhất giao cháu
Lê Trần Khôi N, sinh ngày 22/8/2020 cho bà S trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng. Sự
thỏa thuận của các đương sự về người trực tiếp nuôi con khi ly hôn là tự nguyện, phù
hợp quy định tại Điều 81 Luật Hôn nhân và gia đình nên Tòa án công nhận. Về vấn đề
cấp dưỡng nuôi con chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[3] Về tài sản chung và nợ chung: Các đương sự thống nhất không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
[4] Về lệ phí Tòa án: Các đương sự phải nộp theo quy định tại Điều 149 của Bộ
luật Tố tụng dân sự; khoản 3 Điều 37 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Việc thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 23 tháng 5 năm 2025 là hoàn toàn tự nguyện,
không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội và bảo đảm được quyền
lợi chính đáng của vợ, con.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Lê Văn H và bà Trần Thị Tuyết S thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Ông Lê Văn H và bà Trần Thị Tuyết S thỏa thuận thống nhất
giao con chung là cháu Lê Trần Khôi N, sinh ngày 22/8/2020 cho bà Trần Thị Tuyết S
trực tiếp chăm sóc nuôi dưỡng.
Về vấn đề cấp dưỡng nuôi con chung: Các đương sự thống nhất không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
Sau khi ly hôn, ông Lê Văn H có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung mà không
ai được cản trở. Trường hợp ông Lê Văn H lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc
gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì bà
Trần Thị Tuyết S có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con chung của
ông Lê Văn H.
Vì quyền và lợi ích hợp pháp của con chung, theo yêu cầu của một hoặc cả hai
bên đương sự, Tòa án có thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc
mức cấp dưỡng nuôi con khi xét thấy cần thiết.
- Về tài sản chung và nợ chung: Các đương sự thống nhất không yêu cầu Tòa án
giải quyết nên không đặt ra xem xét.
- Về lệ phí việc dân sự sơ thẩm: Ông Lê Văn H và bà Trần Thị Tuyết S mỗi
người phải nộp 150.000đ
(Một trăm năm mươi nghìn đồng). Tổng cộng là 300.000đ
(Ba trăm nghìn đồng), được khấu trừ hết vào số tiền tạm ứng lệ phí đã nộp theo biên
lai thu tiền số BLTU/24-0001888 ngày 05/5/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự
thành phố T.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhn:
- TAND tỉnh Bình Dương;
- VKSND Tp. Thủ Dầu Một;
- Chi cục THADS Tp. Thủ Dầu Một;
- UBND thị trấn Phú T, huyện Tây
H, tỉnh Phú Yên;
- Người yêu cầu;
- Lưu: Hồ sơ VDS, VT.
THM PHÁN
Huỳnh Ngọc Chung
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 05/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 05/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 05/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 05/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 05/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 05/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 04/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 04/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 04/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 04/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 04/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 04/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 04/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 03/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm