Quyết định số 201/2025/QĐST-HNGĐ ngày 21/04/2025 của TAND Quận 7, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 201/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 201/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 201/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 201/2025/QĐST-HNGĐ ngày 21/04/2025 của TAND Quận 7, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Quận 7 (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 201/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 21/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ông Lê Xuân H và bà Hoàng Thị Thu H1 thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 7 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 201/2025/QĐST-HNGĐ Quận G, ngày 21 tháng 04 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 7 – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ vào các Điều 212, 213 và Khoản 4 Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự
năm 2015;
Căn cứ vào 55, 57, 58, 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân và Gia đình năm
2014 có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 229/2025/TLST-HNGĐ ngày
25/3/2025 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn”, gồm những người
tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
Ông Lê Xuân H sinh năm 1976; địa chỉ thường trú: C H, Khu phố D,
phường P, Quận G, Thành phố Hồ Chí Minh.
Bà Hoàng Thị Thu H1 sinh năm 1981; địa chỉ thường trú: C H, Khu phố
D, phường P, Quận G, Thành phố Hồ Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Quan hệ vợ chồng giữa ông Lê Xuân H và bà Hoàng Thị Thu H1
được xác lập vào năm 2007, có đăng ký kết hôn quy định tại Điều 9 Luật Hôn
nhân và Gia đình nên đây là hôn nhân hợp pháp do đó khi có yêu cầu ly hôn
được áp dụng các quy định về ly hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và
Gia đình và thủ tục giải quyết theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự năm
2015.
Quá trình chung sống ông Lê Xuân H và bà Hoàng Thị Thu H1 phát
sinh nhiều mâu thuẫn, đồng thời cả hai đều nhận thấy mục đích hôn nhân
không đạt được, không thể hàn gắn tình cảm vợ chồng nên tự nguyện thuận
tình ly hôn và yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn là phát sinh việc
dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân Quận 7, Thành phố
Hồ Chí Minh.
[2] Xét thấy, tình cảm giữa ông Lê Xuân H và bà Hoàng Thị Thu H1 đã
thật sự không còn, không có khả năng đoàn tụ. Việc thuận tình ly hôn của ông
2
Lê Xuân H và bà Hoàng Thị Thu H1 là hoàn toàn tự nguyện không vi phạm
điều cấm của pháp luật và không trái đạo đức xã hội, nên chấp nhận.
[3] Về con chung: Ông Lê Xuân H và bà Hoàng Thị Thu H1 xác định có
02 con chung, họ và tên: Lê Xuân Hoàng N, sinh ngày 09/11/2008 và Lê Xuân
Hoàng L sinh ngày 15/02/2018.
Sau khi ly hôn giao cho bà Hoàng Thị Thu H1 sẽ là người trực tiếp nuôi
dưỡng 02 con chung, họ và tên: Lê Xuân Hoàng N, sinh ngày 09/11/2008 và Lê
Xuân Hoàng L sinh ngày 15/02/2018. Ông Lê Xuân H không cấp dưỡng nuôi
con.
Ông Lê Xuân H được quyền và nghĩa vụ đi lại trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng và giáo dục con chung. Vì lợi ích của con, theo yêu cầu của một hoặc cả
hai bên, Tòa án có thể quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con và mức cấp
dưỡng nuôi con.
Xét thấy, việc thỏa thuận nuôi con giữa của ông Lê Xuân H và bà
Hoàng Thị Thu H1 là tự nguyện và phù hợp Luật Hôn nhân và Gia đình nên
chấp nhận.
[4] Về tài sản chung: Các đương sự xác định tự thỏa thuận, không yêu
cầu Tòa án giải quyết nên không xem xét giải quyết.
[5] Về nợ chung: Các đương sự xác định không có nợ chung, không
yêu cầu Tòa án giải quyết nên không xem xét giải quyết.
[6] Về lệ phí việc dân sự: Ông Lê Xuân H và bà Hoàng Thị Thu H1 tự
nguyện nộp toàn bộ lệ phí theo quy định về lệ phí, án phí của Tòa án.
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn
tụ không thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự
cụ thể:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Lê Xuân H và bà Hoàng Thị Thu H1 thuận
tình ly hôn (Giấy chứng nhận kết hôn số 03, quyển số 01/2007 ngày 10/01/2007
do Ủy ban nhân dân phường P, Quận G, Thành phố Hồ Chí Minh cấp).
- Về quan hệ con chung: Ông Lê Xuân H và bà Hoàng Thị Thu H1 xác
định có 02 con chung, họ và tên: Lê Xuân Hoàng N, sinh ngày 09/11/2008 và Lê
Xuân Hoàng L sinh ngày 15/02/2018.
Sau khi ly hôn giao cho bà Hoàng Thị Thu H1 sẽ là người trực tiếp nuôi
dưỡng 02 con chung, họ và tên: Lê Xuân Hoàng N, sinh ngày 09/11/2008 và Lê
Xuân Hoàng L sinh ngày 15/02/2018. Ông Lê Xuân H không cấp dưỡng nuôi
con.
Ông Lê Xuân H được quyền và nghĩa vụ đi lại trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng và giáo dục con chung. Vì lợi ích của con, theo yêu cầu của một hoặc cả
hai bên, Tòa án có thể quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con và mức cấp
dưỡng nuôi con.
3
- Về tài sản chung: Các đương sự xác định tự thỏa thuận, không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
- Về nợ chung: Các đương sự xác định không có nợ chung, không yêu
cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí việc dân sự sơ thẩm: Các đương sự chịu lệ phí sơ thẩm giải
quyết việc dân sự là 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng, nhưng được trừ vào số tiền
tạm ứng lệ phí đã nộp là 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng theo biên lai thu tiền tạm
ứng lệ phí số 0056144 ngày 25/3/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự Quận 7,
Thành phố Hồ Chí Minh. Như vậy, các đương sự đã nộp đủ lệ phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
THẨM PHÁN
Trần Thị Xuân Duyên
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 21/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 21/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 21/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 20/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm