Quyết định số 192/2024/QĐST-HNGĐ ngày 27/11/2024 của TAND TP. Yên Bái, tỉnh Yên Bái về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 192/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 192/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 192/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 192/2024/QĐST-HNGĐ ngày 27/11/2024 của TAND TP. Yên Bái, tỉnh Yên Bái về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Yên Bái (TAND tỉnh Yên Bái) |
Số hiệu: | 192/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 27/11/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ YÊN BÁI - TỈNH YÊN BÁI
Số: 192/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TP. Yên Bái, ngày 27 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 389/2024/TLST-HNGĐ ngày 28
tháng 10 năm 2024 giữa:
- Nguyên đơn: Chị Bùi Thị M, sinh năm 1990.
- Bị đơn: Anh Hoàng Văn N, sinh năm 1986.
Cùng địa chỉ: Tổ E, phường H, thành phố Y, tỉnh Yên Bái.
Căn cứ vào Điều 147; Điều 212 và Điều 213 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 357 và Điều 468 Bộ luật Dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 110, Điều 116 và
Điều 117 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ điểm a khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 27 Nghị quyết số: 326/2016/
UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
19 tháng 11 năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 19 tháng 11 năm 2024
là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức
xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Bùi Thị M và anh Hoàng Văn
N
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về nuôi con: Giao cháu Hoàng Hà L, sinh ngày 11 tháng 7 năm 2011
và cháu Hoàng Minh Đ, sinh ngày 07 tháng 11 năm 2013 cho chị Bùi Thị M
trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cho đến khi các cháu đủ 18
2
tuổi hoặc khi có sự thay đổi. Anh Hoàng Văn N có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi cả
hai con số tiền là 3.000.000 đồng/01 tháng (mỗi tháng là 1.500.000 đồng/ 01
tháng/ 01 cháu) cho đến khi các cháu đủ 18 tuổi hoặc khi có sự thay đổi. Thời
điểm cấp dưỡng tính từ tháng 12-2024
Anh N có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở.
Kể từ ngày chị Bùi Thị M có đơn yêu cầu thi hành án đối với khoản tiền
cấp dưỡng nuôi con nếu anh Hoàng Văn N chưa thi hành thì hàng tháng anh N
còn phải chịu tiền lãi theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, khoản 2 Điều 468
Bộ luật Dân sự tương ứng với số tiền và thời gian chậm thi hành án.
2.2. Về án phí: Chị Bùi Thị M phải chịu 150.000 đồng tiền án phí dân sự sơ
thẩm về ly hôn và 150.000 đồng tiền án phí dân sự sơ thẩm về cấp dưỡng nuôi
con. Được trừ vào số tiền tạm ứng án phí 300.000 đồng mà chị đã nộp theo biên
lai thu tiền số AA/2024/0001150 ngày 28 tháng 10 năm 2024 của Chi cục thi
hành án dân sự thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái (xác nhận chị M đã nộp đủ tiền
án phí).
Anh Hoàng Văn N không phải chịu tiền án phí dân sự sơ thẩm.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành án theo quy định tại điều 2
Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a và 9
Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo điều 30 Luật
Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Yên Bái;
- VKSND tp Yên Bái;
- THADS tp Yên Bái;
- Các đương sự;
- UBND phường Hợp Minh, TP. Yên Bái
(Giấy CNKH số 01 ngày 05-01-2011)
- Lưu HS, TA, KT.
THẨM PHÁN
Đã ký
Nguyễn Thị Thủy
Tải về
Quyết định số 192/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 192/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm