Quyết định số 171/2025/QĐST-HNGĐ ngày 22/04/2025 của TAND TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 171/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 171/2025/QĐST-HNGĐ ngày 22/04/2025 của TAND TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Thủ Dầu Một (TAND tỉnh Bình Dương)
Số hiệu: 171/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 22/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: công nhận ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH BÌNH DƯƠNG
Số: 171/2025/QĐST-HNGĐ Thủ Dầu Một, ngày 22 tháng 4 m 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT, TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 và khoản 4 Điều 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83 và 84 của Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 m 2016 của y
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ số 163/2025/TLST-VHNGĐ
ngày 04
tháng 4 năm 2025 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những người tham
gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Ông Nguyễn Phương L, sinh năm 1977; nơi thường trú: Tổ A, Khu phố B,
phường T, thành phố Th, tỉnh B.
2. Bà Trần Thị Lệ H, sinh năm 1979; nơi thường trú: Tổ A, Khu phố B, phường T,
thành phố Th, tỉnh B.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn Phương L Trần Thị Lệ H tự nguyện
kết hôn đăng kết n tại Ủy ban nhân dân Phường A1, Quận B1, thành phố H
theo giấy chứng nhận kết hôn số 97/2008, Quyển số 01, ngày 11/4/2008. Do đó, quan hệ
hôn nhân giữa ông L H hợp pháp theo quy định tại Điều 11 Luật Hôn nhân
Gia đình năm 2000. Do mâu thuẫn giữa ông L H trầm trọng, đời sống chung
không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được nên yêu cầu Tòa án công nhận
thuận tình ly hôn. Do hai bên đã thực sự tự nguyện ly hôn, phù hợp quy định tại Điều 55
Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 nên Tòa án công nhận.
[2] Về con chung: Sau khi ly hôn, Trần Thị Lệ H trực tiếp chăm sóc, nuôi
dưỡng 02 con chung tên Nguyễn Trần Gia B, sinh ngày 11/3/2013, Nguyễn Trần Bảo N,
sinh ngày 27/9/2019.
- Về cấp dưỡng nuôi con: Tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm nom con
mà không ai được cản trở. quyền và lợi ích hợp pháp của con chung, theo yêu cầu của
một hoặc cả hai bên, Tòa án thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con,
mức cấp dưỡng nuôi con hoặc hạn chế quyền thăm nom con của người không trực tiếp
nuôi con.
[3] V tài sản chung, nợ chung: Ông Nguyễn Phương L Trần Thị Lệ H
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4] Về lệ phí thẩm: Ông Nguyễn Phương L Trần Thị Lệ H mỗi người tự
nguyện chịu số tiền 150.000 đồng, phù hợp quy định tại Điều 149 Bộ luật Tố tụng dân
sự; khoản 3 Điều 37 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án
phí và lệ phí Tòa án nên Tòa án công nhận.
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành (15/4/2025), không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự, cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn Phương L Trần Thị Lệ H thuận tình ly
hôn.
- Về con chung: Sau khi ly hôn, Trần Thị LH trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng
02 con chung tên Nguyễn Trần Gia B, sinh ngày 11/3/2013, Nguyễn Trần Bảo N, sinh
ngày 27/9/2019.
- Về cấp dưỡng nuôi con: Tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm nom con
mà không ai được cản trở. quyền và lợi ích hợp pháp của con chung, theo yêu cầu của
một hoặc cả hai bên, Tòa án thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con,
mức cấp dưỡng nuôi con hoặc hạn chế quyền thăm nom con của người không trực tiếp
nuôi con.
- Về tài sản chung, nợ chung: Không yêu cầu nên Tòa án không xem xét, giải
quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Ông Nguyễn Phương L Trần Thị Lệ H mỗi người phải
chịu số tiền 150.000 (một trăm năm mươi nghìn) đồng, được khấu trừ vào số tiền
300.000 (ba trăm ngn) đồng đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án
hiệu BLTU/24, số 0001545 ngày 26/3/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố
Thủ Dầu Một.
3. Quyết định y hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Người yêu cầu;
- VKSND TP. Thủ Dầu Một;
- Chi cục THADS TP. Thủ Dầu Một;
- UBND Phường A1, Quận B1, thành phố H;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự, VT.
THẨM PHÁN
Hoàng Huy Toàn
Tải về
Quyết định số 171/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 171/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 171/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 171/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất