Quyết định số 1603/2024/QĐST-HNGĐ ngày 31/10/2024 của TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 1603/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 1603/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 1603/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 1603/2024/QĐST-HNGĐ ngày 31/10/2024 của TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Biên Hòa (TAND tỉnh Đồng Nai) |
Số hiệu: | 1603/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 31/10/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | bà Phan Thị Tuyết H và ông Nguyễn Thanh V yêu cầu Công nhận thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ BIÊN HÒA
TỈNH ĐỒNG NAI
Số: 1603/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Biên Hòa, ngày 31 tháng 10 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BIÊN HÒA-TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ vào Điều 212; Điều 213 và khoản 4 Điều 397 của Bộ luật Tố tụng dân
sự.
Căn cứ vào Điều 55, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84, Điều 110, Điều 116,
Điều 117 của Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 2250/2024/TLST-VHNGĐ
ngày 14 tháng 10 năm 2024 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn”, gồm
những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
+ Bà Phan Thị Tuyết H, sinh năm 1984
Địa chỉ: A, tổ B, khu phố D, phường Q, thành phố B, tỉnh Đồng Nai.
+ Ông Nguyễn Thanh V, sinh năm 1982
HKTT: 57B, tổ D, khu phố I, phường A, thành phố B, tỉnh Đồng Nai.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Xét thấy quan hệ giữa bà Phan Thị Tuyết H và ông Nguyễn Thanh V là hôn
nhân hợp pháp, ngày 23/10/2024, Tòa án đã tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn
tụ; giải thích về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng, giữa cha, mẹ và con, về trách
nhiệm cấp dưỡng và các vấn đề khác có liên quan. Kết quả hòa giải đoàn tụ không
thành. Các đương sự yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận
của họ như sau:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Bà Phan Thị Tuyết H và ông Nguyễn Thanh V thuận
tình ly hôn.
[2] Về con chung:
+ Giao cho bà Phan Thị Tuyết H trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng
và giáo dục con chung là cháu Nguyễn Ngọc Kim N, sinh ngày 27/01/2013.
+ Tạm thời ông Nguyễn Thanh V có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung mỗi
tháng 4.000.000 đồng (Bốn triệu đồng) kể từ ngày quyết định có hiệu lực pháp luật
cho đến khi cháu N đủ 18 tuổi và có khả năng lao động.
+ Kể từ ngày bà Phan Thị Tuyết H có đơn yêu cầu thi hành án đối với khoản
tiền cấp dưỡng, nếu ông Nguyễn Thanh V chậm thi hành án thì phải trả lãi đối với
số tiền chậm trả theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự
năm 2015 tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.
+ Không ai được cản trở quyền thăm nom con chung của ông Nguyễn Thanh
V.
+ Vì quyền lợi của con chung, các đương sự có quyền yêu cầu Tòa án giải
quyết thay đổi người trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng nuôi con chung.
[3] Về tài sản chung: Tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4] Về nợ chung: Các đương sự khai không có.
[5] Về lệ phí Tòa án: Bà Phan Thị Tuyết H và ông Nguyễn Thanh V phải chịu
300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) lệ phí việc dân sự sơ thẩm cấn trừ số tiền 300.000
đồng (ba trăm nghìn đồng) tạm ứng lệ phí đã nộp theo biên lai thu số 0000787 ngày
26/9/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Biên Hòa. Các đương sự đã
nộp đủ lệ phí.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Bà Phan Thị Tuyết H và ông Nguyễn Thanh V thuận
tình ly hôn.
- Về con chung:
+ Giao cho bà Phan Thị Tuyết H trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng
và giáo dục con chung là cháu Nguyễn Ngọc Kim N, sinh ngày 27/01/2013.
+ Tạm thời ông Nguyễn Thanh V có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung mỗi
tháng 4.000.000 đồng (Bốn triệu đồng) kể từ ngày quyết định có hiệu lực pháp luật
cho đến khi cháu N đủ 18 tuổi và có khả năng lao động.
+ Kể từ ngày bà Phan Thị Tuyết H có đơn yêu cầu thi hành án đối với khoản
tiền cấp dưỡng, nếu ông Nguyễn Thanh V chậm thi hành án thì phải trả lãi đối với
số tiền chậm trả theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự
năm 2015 tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.
+ Không ai được cản trở quyền thăm nom con chung của ông Nguyễn Thanh
V.
+ Vì quyền lợi của con chung, các đương sự có quyền yêu cầu Tòa án giải
quyết thay đổi người trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng nuôi con chung.
- Về tài sản chung: Tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về các vấn đề khác: Bà Phan Thị Tuyết H và ông Nguyễn Thanh V khai
không có nợ chung.
2. Về lệ phí Tòa án: Bà Phan Thị Tuyết H và ông Nguyễn Thanh V phải chịu
300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) lệ phí việc dân sự sơ thẩm cấn trừ số tiền 300.000
đồng (ba trăm nghìn đồng) tạm ứng lệ phí đã nộp theo biên lai thu số 0000787 ngày
26/9/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Biên Hòa. Các đương sự đã
nộp đủ lệ phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND thành phố Biên Hòa;
- UBND xã Đăk Hring, huyện Đắk Hà, tỉnh Kom
Tum (GCNKH số 189 ngày 30/12/2011)
- Chi cục THADS thành phố Biên Hòa;
- Lưu hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Loan Trần Hải Yến
Tải về
Quyết định số 1603/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 1603/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 29/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 28/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 28/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 28/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm