Quyết định số 16/2025/QĐST-HNGĐ ngày 24/01/2025 của TAND TP. Thái Bình, tỉnh Thái Bình về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 16/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 16/2025/QĐST-HNGĐ ngày 24/01/2025 của TAND TP. Thái Bình, tỉnh Thái Bình về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Thái Bình (TAND tỉnh Thái Bình)
Số hiệu: 16/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 24/01/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ THÁI BÌNH
TỈNH THÁI BÌNH
Số: 16/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. Thái Bình, ngày 24 tháng 01 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THÁI BÌNH, TỈNH THÁI BÌNH
n c vào Điều 212, 213 khoản 4 Điu 397 ca Bộ luật Ttng dân s;
Căn cứ Điều 55, 81, 82, 83 và Điều 84 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
n cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ số 10/2025/TLST-HNGĐ
ngày 09 tháng 01 năm 2025 về yêu cầu công nhận thuận nh ly hôn của những
người yêu cầu:
- Anh Nguyễn Trần T, sinh năm 1977; Nơi ĐKHKTT: T 06, phường Đ,
thành ph T1, tnh T1. Nơi hin ti: S nhà 22, đường T2, t 15, phường B,
thành ph T1, tnh T1.
- Ch Nguyn Thị T3, sinh năm 1987; Nơi ĐKHKTT: T 06, phường Đ,
thành ph T1, tnh T1. Nơi hin ti: S nhà 07D/01, ngõ 69, đưng P, t 16,
phường K, thành ph T1, tnh T1.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Hôn nhân giữa anh Nguyễn Trần T chị
Nguyễn Thị T3 được xác lp trên sở tự nguyện, đăng kết hôn ngày 22
tháng 11 năm 2019 tại Ủy ban nhân dân phường Đ, thành phố T1, tỉnh T1, tại thời
điểm kết hôn, anh chị đủ điều kiện kếtn là hôn nhân hợp pp. Sau khi kết hôn
vợ chồng chung sống được một thời gian thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân
u thuẫn do vợ chồng tính tình không hợp nên thường xuyên xảy ra cãi .
Nay anh T chị T3 đều xác định tình cảm vợ chồng không còn, mục đích n
nhân không đạt yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn tự nguyện,
không trái pháp luật n chấp nhận.
[2] Về con chung: Anh Nguyễn Trần T chị Nguyễn Thị T3 một con
chung là Nguyễn Trần Hải S, sinh ngày 24/7/2020.
Ly hôn anh chị thoả thuận: chị T3 trực tiếp nuôi dưỡng con chung
Nguyễn Trần Hải S, anh T trách nhiệm cấp dưỡng cho con 2.500.000
2
đồng/tháng (Hai triệu năm trăm nghìn đồng một tháng), kể từ tháng 01/2025 đến
khi con chung đủ 18 tuổi.
[3] Về tài sản: Anh Nguyễn Trần T chị Nguyễn Thị T3 không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
[4] Về lphí: Anh Nguyễn Trần T chị Nguyễn ThT3 phải nộp l phí
giải quyết việc ly n theo quy định của pháp luật.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
1.1. Vhôn nhân: Công nhận thuận tình ly hôn giữa anh Nguyễn Trần T
chị Nguyễn Thị T3.
1.2. Về con chung: Anh Nguyễn Trần Tchị Nguyễn Thị T3 có một con
chung là Nguyễn Trần Hải S, sinh ngày 24/7/2020.
Ly hôn, chị T3 trực tiếp nuôi dưỡng con chung; anh T trách nhiệm cấp
dưỡng cho con là 2.500.000 đồng/tháng (Hai triệu m trăm nghìn đồng một
tháng), kể từ tháng 01/2025 đến khi con chung đủ 18 tuổi.
Anh T quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung
không ai được cản trở. Việc thay đổi người trực tiếp nuôi con thay đổi mức
cấp dưỡng cho con được đặt ra giải quyết khi cần thiết.
1.3. Về tài sản: Không đặt ra giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Anh Nguyễn Trần Tchị Nguyễn Thị T3 mỗi người
phải nộp 150.000 đồng lệ ply hôn thẩm. (Chuyển số tiền 300.000 đồng anh
T, chị T3 đã nộp tạm ứng lệ phí tại Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Thái
Bình theo biên lai thu số 0000826 ngày 09 tháng 01 năm 2025 thành lệ phí).
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND TP. Thái Bình;
- Cơ quan đã thực hiện việc đăng
kết hôn (UBND phường Đ, thành phố
T1, tỉnh T1; ĐKKH số 29 ngày
22/11/2019);
- Lưu: Hồ sơ việc dân s.
THẨM PHÁN
Phạm Khánh Linh
Tải về
Quyết định số 16/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 16/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 16/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 16/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất