Quyết định số 158/2024/QĐST-HNGĐ ngày 17/09/2024 của TAND TP. Thái Bình, tỉnh Thái Bình về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 158/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 158/2024/QĐST-HNGĐ ngày 17/09/2024 của TAND TP. Thái Bình, tỉnh Thái Bình về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Thái Bình (TAND tỉnh Thái Bình)
Số hiệu: 158/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 17/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ THÁI BÌNH
TỈNH THÁI BÌNH
Số: 158/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. Thái Bình, ngày 17 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THÁI BÌNH, TỈNH THÁI BÌNH
n c vào Điều 212, 213 khoản 4 Điu 397 ca Bộ luật Ttng dân s;
Căn cứ Điều 55, 81, 82, 83 và Điều 84 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
n cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ số 183/2024/TLST-HNGĐ
ngày 27 tháng 8 năm 2024 về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn của những
người yêu cầu:
- Ch Đỗ Thị Thu H, sinh năm 1994; Nơi cư trú: S nhà 08/05, ngõ 438,
đường T, thành ph T1, tnh T1.
- Anh Phạm Văn T2, sinh năm 1993; Nơi cư trú: thôn T3, V, huyn
V1, tnh T1.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: n nhân giữa chị Đỗ Thị Thu H anh Phạm
n T2 được xác lập trên sở tự nguyện, đăng kết hôn ngày 21 tháng 11
năm 2017 tại Ủy ban nhân dân xã V, huyện V1, tỉnh T1, tại thời điểm kết hôn,
anh chị đủ điều kiện kết hôn hôn nhân hợp pháp. Sau khi kết n vợ chồng
chung sống hòa thuận, khoảng giữa năm 2023 chị H, anh T2 phát sinh những mâu
thuẫn. Nguyên nhân u thuẫn do vợ chồng bất đồng quan điểm sống n
thường xuyên xảy ra cãi . ChH, anh T2 đã sống ly thân từ tháng 10/2023 đến
nay, mỗi người ở một nơi. Nay chị H anh T2 đều xác định tình cảm vợ chồng
không còn, mục đích hôn nhân không đạt được yêu cầu Tòa án công nhận
thuận tình ly hôn là tự nguyện, không trái pháp luật n chấp nhận.
[2] Về nuôi con chung: Chị Đỗ Thị Thu H và anh Phạm Văn T2 hai
con chung Phạm Đức P, sinh ngày 26/4/2018 Phạm Thu H1, sinh ngày
01/6/2021.
Ly hôn, hai bên thỏa thuận: Chị H trực tiếp nuôi dưỡng cả hai con chung
Phạm Đức P Phạm Thu H1. Anh T2 trách nhiệm cấp dưỡng cho mỗi con
2
1.000.000 đồng/tháng (Hai con 2.000.000 đồng/tháng), kể từ tháng 9/2024
đến khi mỗi con đủ 18 tuổi.
S thỏa thun về nuôi con của chị H, anh T2 tự nguyn, không trái pp
luật, phù hợp với nguyện vọng của con chung, đảm bo quyền lợi của con nên
được chấp nhận.
[3] V i sản: Chị Đỗ Thị Thu H anh Phạm Văn T2 không tài sản
chung, không có nợ chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4] Về lệ phí: Chị Đỗ Thị Thu H anh Phạm Văn T2 phi nộp lệ phí giải
quyết việc ly hôn theo quy định của pháp luật.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
1.1. Về hôn nhân: Công nhận thuận tình ly hôn giữa chị Đỗ Thị Thu H
anh Phạm Văn T2.
1.2. Về con chung: Chị Đỗ Thị Thu H anh Phạm Văn T2 hai con
chung Phạm Đức P, sinh ngày 26/4/2018 Phạm Thu H1, sinh ngày
01/6/2021.
Chị Hanh T2 thỏa thuận: Chị H trực tiếp nuôi dưỡng cả hai con chung
Phạm Đức P Phạm Thu H1. Anh T2 trách nhiệm cấp dưỡng cho mi con
1.000.000 đồng/tháng (Hai con 2.000.000 đồng/tháng), kể từ tháng 9/2024
đến khi mỗi con đủ 18 tuổi.
Anh T2 quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung
không ai được cản trở. Việc thay đổi người trực tiếp nuôi con thay đổi mức
cấp dưỡng cho con được đặt ra giải quyết khi có yêu cầu.
1.3. Về tài sản: Không đặt ra giải quyết.
2. Về lệ phí a án: Chị Đỗ Thị Thu H anh Phạm Văn T2 mỗi người
phải nộp 150.000 đồng lệ ply hôn thẩm. (Chuyển số tiền 300.000 đồng chị
H, anh T2 đã nộp tạm ứng lệ phí tại Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Thái
Bình theo biên lai thu số 0001388 và 0001387 ngày 27 tháng 8 năm 2024 thành l
phí).
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND TP. Thái Bình;
- Cơ quan đã thực hiện việc đăng ký
kết hôn (UBND V, huyện V1, tỉnh
T1; ĐKKH số 64 ngày 21/11/2017);
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Hân
Tải về
Quyết định số 158/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 158/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 158/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 158/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất