Quyết định số 15/2025/QĐST-DS ngày 17/06/2025 của TAND TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 15/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 15/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 15/2025/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 15/2025/QĐST-DS ngày 17/06/2025 của TAND TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Việt Trì (TAND tỉnh Phú Thọ) |
Số hiệu: | 15/2025/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 17/06/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
- Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
- Căn cứ vào biên bản hòa giải ngày 09 tháng 6 năm 2025 về việc các đương sự
thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý số 09/2024/TLST
- DS ngày 10 tháng 02 năm 2025.
XÉT THẤY
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành về việc
giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các đương sự không trái
pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không có đương
sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1.Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
Nguyên đơn: Bà Đinh Thị L, sinh năm 1959;
Địa chỉ: Tổ C, khu H, phường D, thành phố V, tỉnh Phú Thọ
Người được bà L ủy quyền: Bà Lê Thị Ngân H, sinh năm 1997
Địa chỉ: Tổ F, khu F, phường N, TP ., tỉnh Phú Thọ
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp: Chị Lỗ Thị Thu H1, Luật sư thuộc Công ty
L3.
Bị đơn.
-Ông Đinh Phùng H2, sinh năm 1969
Địa chỉ: Khu T, phường T, thành phố V, tỉnh Phú Thọ.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
-Ông Đinh Bá H3, sinh năm 1965
Địa chỉ: Khu T, phường T, thành phố V, tỉnh Phú Thọ.
Người được ông H3 ủy quyền: Ông Nguyễn Đức L1 – sinh năm 2001
Địa chỉ: Thị trấn H, huyện H, tỉnh Phú Thọ.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1.Về hàng thừa kế của bà Đinh Thị H4 gồm;
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ
TỈNH PHÚ THỌ
Số: 15/2025/QĐST- DS
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Việt trì, ngày 17 tháng 6 năm 2025
2
+ Ông Đinh Bá H3, sinh năm 1965; nơi cư trú: Khu T, phường T, thành phố V, tỉnh Phú
Thọ.
+ Ông Đinh Phùng H2, sinh năm 1969; nơi cư trú: Khu Thọ Mai, phường Tiên
Cát, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
+ Bà Đinh Thị L, sinh năm 1959; nơi cư trú: Tổ 3B, khu Hương Trầm, phường Dữu Lâu,
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
2.2. Di sản thừa kế của bà Đinh Thị H4 để lại gồm;
+ Thửa đất số 56, tờ bản đồ số 40, diện tích đất theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
có 465,8m2 (trong đó có 264m2 đất ở, 201,8m2 đất vườn) được UBND thành phố V cấp
ngày 03/12/2002 tại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số V 645146 (thực tế hiện trạng
sử dụng còn 385,8m2 (trong đó có 264m2 đất ở, 121,8m2 đất vườn) tại địa chỉ: Phố T,
phường T, thành phố V, tỉnh Phú Thọ và tài sản trên đất là 01 ngôi nhà đã cũ, không còn
giá trị sử dụng.
+ Thửa đất số 46C, tờ bản đồ số 40 tại Tổ B, phố T, phường T, thành phố V, tỉnh Phú
Thọ, diện tích 100m2 (trong đó đất ở 60 m2, đất vườn 40 m2) tại Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất số AK034484 được UBND thành phố V cấp ngày 21/6/2006.
2.3. Xác định giá trị của di sản thừa kế theo giá của hội đồng định giá là: -Thửa đất
số 56, tờ bản đồ số 40, đất ở có giá là 5.000.000 đ/m2; đất vườn có giá là 172.380 đ/m2;
- Thửa đất số 46C, tờ bản đồ số 40, đất ở có giá là 45.000.000 đ/m2; đất vườn có giá
là 172.380 đ/m2;
2.4.Các bên đương sự thỏa thuận phân chia di sản thừa kế của bà Đinh Thị H4 như sau:
Ông Đinh Phùng H2 được quyền sử dụng đối với Thửa đất số 56, tờ bản đồ số 40,
diện tích đất theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có 465,8m2 (trong đó có 264m2 đất
ở, 201,8m2 đất vườn) được UBND thành phố V cấp ngày 03/12/2002 theo Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất số V 645146 đứng tên bà ĐinhThị H5 (thực tế hiện trạng sử dụng
còn 385,8m2 (trong đó có 264m2 đất ở, 121,8m2 đất vườn) theo bản vẽ hiện trạng Công
ty cổ phần X lập ngày 17/4/2025 và tài sản trên đất là 01 ngôi nhà đã cũ, không còn giá trị
sử dụng.
Bà Đinh Thị L được quyền sử dụng đối với Thửa đất số 46C, tờ bản đồ số 40, diện
tích đất là 50 m2 (trong đó đất ở là 30 m2, đất vườn 20 m2); ông Đinh Bá H3 được quyền
sử dụng đối với Thửa đất số 46C, tờ bản đồ số 40, diện tích đất là 50 m2 (trong đó đất ở là
30 m2, đất vườn 20 m2), phần của ông H3, ông H3 cho bà Đinh Thị L. Do vậy, bà Đinh
Thị L được quyền sử dụng toàn bộ Thửa đất số 46C, tờ bản đồ số 40, diện tích đất là 100
m2 (trong đó đất ở là 60 m2, đất vườn 40 m2) theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số
AK034484 được UBND thành phố V cấp ngày 21/6/2006 đứng tên bà Đinh Thị H4 (theo
bản vẽ hiện trạng Công ty cổ phần X lập ngày 17/4/2025).
Bà Đinh Thị L, ông Đinh Bá H3, ông Đinh Phùng H2 không phải thanh toán khoản tiền
nào cho nhau.
Các bên đương sự có quyền liên hệ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để cấp đổi
3
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2.5. Về chi phí tố tụng: Chi phí xem xét thẩm định, định giá tài sản hết 12.000.000đ.
Bà Đinh Thị L tự nguyện chịu toàn bộ chi phí xem xét thẩm định, định giá tài sản (bà L đã
nộp).
2.6. Về án phí dân sự sơ thẩm:
Bà Đinh Thị L, ông Đinh Bá H3 là người cao tuổi nên không phải chịu án phí dân sự
sơ thẩm.
Ông Đinh Phùng H2 chịu 26.114.938 đồng (Hai mươi sáu triệu một trăm mười bốn
nghìn chín trăm na mươi tám đồng).
“Trường hợp Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại Điều 6,7, 7a và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi
hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 luật Thi hành án dân sự”.
4. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- V1;
- Thi hành án TP .;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Trần Thị Kim Liên
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 11/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 24/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 22/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 18/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 07/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 01/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 23/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 23/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 21/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 10/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 09/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 06/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 05/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 26/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 26/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm