Quyết định số 140/2025/QĐST-DS ngày 30/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 15 - An Giang, tỉnh An Giang về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 140/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 140/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 140/2025/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 140/2025/QĐST-DS ngày 30/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 15 - An Giang, tỉnh An Giang về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 15 - An Giang, tỉnh An Giang |
Số hiệu: | 140/2025/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 30/06/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | ông V yêu cầu Chia di sản thừa kế là quyền sử dụng đất đối với ông D |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA V NAM
HUYỆN A Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH AN GIANG
Số: 140 /2025/QĐST - DS A, ngày 30 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 20 tháng 6 năm 2025 về việc các
đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ
lý số: 532/2024/TLST – DS, ngày 28 tháng 10 năm 2024.
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành
về việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thỏa thuận của các
đương sự không trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
Đã hết thời hạn 7 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1/ Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
Nguyên đơn: Ông Trần Văn V, sinh năm: 1988, cư trú: Số nhà 579, ấp P,
xã P, huyện A, tỉnh An Giang.
Bị đơn: Ông Trần Văn D, sinh năm 1985; cư trú: Tổ 8, ấp P, xã P, huyện
A, An Giang.
Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan:
1. Bà Trần Thị T, sinh năm: 1969, cư trú: ấp G, xã H, huyện T, tỉnh Long
An.
2. Bà Trần Thị Đ, sinh năm: 1971, cư trú: ấp V, xã V, huyện A, tỉnh An
Giang.
3. Ông Trần Văn C, sinh năm: 1973, cư trú: Ấp L xã B, huyện H, tỉnh
Kiên Giang.
4. Ông Trần Văn C, sinh năm: 1975, cư trú: ấp Đ xã Q, huyện A, tỉnh An
Giang.
5. Bà Trần Thị N, sinh năm: 1977, cư trú: ấp P, xã P, huyện A, tỉnh An
Giang.
6. Bà Trần Thị Nâu, sinh năm: 1979, cư trú: ấp V, xã V, huyện A, tỉnh An
Giang.
2
7. Bà Trần Thị T, sinh năm: 1983, cư trú: ấp P, xã P, huyện A, tỉnh An
Giang.
2/ Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Ông Trần Văn V, ông Trần Văn D, bà Trần Thị Thanh, bà Trần Thị Đ,
ông Trần Văn C, ông Trần Văn C, bà Trần Thị N, bà Trần Thị N, bà Trần Thị T
thống nhất với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án như sau:
- Hàng thừa kế thứ nhất của ông Trần Văn H, bà Trần Thị C gồm các ông
bà: Trần Thị T, Trần Thị Đ, Trần Văn C, Trần Văn C, Trần Thị N, Trần Thị N,
Trần Thị T, Trần Văn D, Trần Văn V.
- Ông Trần Văn V được hưởng kỷ phần thừa kế đối với phần đất do cha
mẹ để lại cụ thể: Phần đất tại các điểm 128, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 75,
119, 31, 80 diện tích 4.000m
2
nằm trong giấy chứng nhận QSDĐ số CH03524
do UBND huyện A cấp ngày 31/12/2013 mang tên Trần Văn H theo bản vẽ
hiện trạng ngày 20/6/2025 của Công ty TNHH đo đạc Nhà đất An Giang.
- Bà Trần Thị N được hưởng kỷ phần thừa kế đối với phần đất do cha mẹ
để lại cụ thể:
+ Phần đất tại các điểm 132, 43, 44, 83, 126, 127, 89, 90, 91, 26, 92, 87,
28, 131 diện tích 4.500m
2
nằm trong giấy chứng nhận QSDĐ số CH03524 do
UBND huyện A cấp ngày 31/12/2013 mang tên Trần Văn H và giấy chứng nhận
QSDĐ số CH03525 do UBND huyện A cấp ngày 31/12/2013 mang tên Trần
Văn H theo bản vẽ hiện trạng ngày 20/6/2025 của Công ty TNHH đo đạc Nhà
đất An Giang.
+ Phần đất tại các điểm A, B, C D có diện tích 341,6 m
2
nằm trong giấy
chứng nhận QSDĐ số 02785.QSDĐ/bL do UBND huyện A cấp ngày
28/11/2002 mang tên hộ Trần Văn H theo bản vẽ hiện trạng ngày 20/6/2025 của
Công ty TNHH đo đạc Nhà đất An Giang.
- Bà Trần Thị N được hưởng kỷ phần thừa kế đối với phần đất do cha mẹ
để lại cụ thể:
+ Phần đất tại các điểm 134, 133, 93, 25, 124, 176, 13, 12 diện tích
2.000m
2
nằm trong giấy chứng nhận QSDĐ số CH03525 do UBND huyện A
cấp ngày 31/12/2013 mang tên Trần Văn H theo bản vẽ hiện trạng ngày
20/6/2025 của Công ty TNHH đo đạc Nhà đất An Giang.
+ Phần đất tại các điểm B, 76, 77, C có diện tích 519,5 m
2
nằm trong giấy
chứng nhận QSDĐ số 02785.QSDĐ/bL do UBND huyện A cấp ngày
28/11/2002 mang tên hộ Trần Văn H theo bản vẽ hiện trạng ngày 20/6/2025 của
Công ty TNHH đo đạc Nhà đất An Giang.
- Bà Trần Thị Tm được hưởng kỷ phần thừa kế đối với phần đất do cha
mẹ để lại cụ thể:
+ Phần đất tại các điểm 14, 16, 17, 19, 18, 15 thửa 166 có diện tích 566
m
2
và các điểm 17, 125, 46, 47, 48, 49 thửa 167 diện tích 699 m
2
nằm trong giấy
3
chứng nhận QSDĐ số CH03525 do UBND huyện A cấp ngày 31/12/2013 mang
tên Trần Văn H theo bản vẽ hiện trạng ngày 20/6/2025 của Công ty TNHH đo
đạc Nhà đất An Giang.
+ Phần đất tại các điểm 97, E, F, 23 có diện tích 444,1 m
2
nằm trong giấy
chứng nhận QSDĐ số 02785.QSDĐ/bL do UBND huyện A cấp ngày
28/11/2002 mang tên hộ Trần Văn H theo bản vẽ hiện trạng ngày 20/6/2025 của
Công ty TNHH đo đạc Nhà đất An Giang.
- Ông Trần Văn C được hưởng kỷ phần thừa kế đối với phần đất do cha
mẹ để lại cụ thể: Phần đất tại các điểm 129, 130, 131, 28, 133, 134, 10, 8 diện
tích 3.500m
2
nằm trong giấy chứng nhận QSDĐ số CH03525 do UBND huyện
A cấp ngày 31/12/2013 mang tên Trần Văn H theo bản vẽ hiện trạng ngày
20/6/2025 của Công ty TNHH đo đạc Nhà đất An Giang.
- Ông Trần Văn C được hưởng kỷ phần thừa kế đối với phần đất do cha
mẹ để lại cụ thể: Phần đất tại các điểm 100, A, D, 78, 79 có diện tích 341,8 m
2
nằm trong giấy chứng nhận QSDĐ số 02785.QSDĐ/bL do UBND huyện A cấp
ngày 28/11/2002 mang tên hộ Trần Văn H theo bản vẽ hiện trạng ngày
20/6/2025 của Công ty TNHH đo đạc Nhà đất An Giang.
- Ông Trần Văn D được hưởng kỷ phần thừa kế đối với phần đất do cha
mẹ để lại cụ thể:
+ Phần đất tại các điểm 94, 95, 97, 98, 33, 128, 32, 108, 106, 107 thửa 70
diện tích 2669m
2
và các điểm 106, 108, 32, 99, 100, 109, 103, 104, 105 thửa 71
diện tích 2154 m
2
và các điểm 103, 109, 110, 99, 100, 101, 102 thửa 72 diện tích
843 m
2
nằm trong giấy chứng nhận QSDĐ số CH03523 do UBND huyện A cấp
ngày 31/12/2013 mang tên Trần Văn H theo bản vẽ hiện trạng ngày 20/6/2025
của Công ty TNHH đo đạc Nhà đất An Giang.
+ Phần đất tại các điểm 102, 101, 116, 115, 120 thửa 104 diện tích 1.163
m
2
nằm trong giấy chứng nhận QSDĐ số CH03524 do UBND huyện A cấp
ngày 31/12/2013 mang tên Trần Văn H theo bản vẽ hiện trạng ngày 20/6/2025
của Công ty TNHH đo đạc Nhà đất An Giang.
+ Phần đất tại các điểm 120, 115, 30, 6, 123, 122, 121, 120 thửa 162 diện
tích 1.695 m
2
nằm trong giấy chứng nhận QSDĐ số CH03525 do UBND huyện
A cấp ngày 31/12/2013 mang tên Trần Văn H theo bản vẽ hiện trạng ngày
20/6/2025 của Công ty TNHH đo đạc Nhà đất An Giang.
+ Phần đất tại các điểm 31, 119, 75, 40, 111, 116, 96, 114, 117, 118 thửa
106 diện tích 2.028 m
2
nằm trong giấy chứng nhận QSDĐ số CH03524 do
UBND huyện A cấp ngày 31/12/2013 mang tên Trần Văn H theo bản vẽ hiện
trạng ngày 20/6/2025 của Công ty TNHH đo đạc Nhà đất An Giang.
+ Phần đất tại các điểm 32, 128, 80, 31, 118, 117, 114, 30, 115, 116, 101,
100, 99 thửa 106 diện tích 695,4 m
2
nằm trong giấy chứng nhận QSDĐ số
CH03524 do UBND huyện A cấp ngày 31/12/2013 mang tên Trần Văn H theo
bản vẽ hiện trạng ngày 20/6/2025 của Công ty TNHH đo đạc Nhà đất An Giang.

4
+ Phần đất tại các điểm 112, 132, 131, 130, 30, 114, 96, 116, 111 diện
tích 1.551 m
2
nằm trong giấy chứng nhận QSDĐ số CH03524 do UBND huyện
A cấp ngày 31/12/2013 mang tên Trần Văn H theo bản vẽ hiện trạng ngày
20/6/2025 của Công ty TNHH đo đạc Nhà đất An Giang.
+ Phần đất tại các điểm 6, 30, 130, 129 diện tích 372 m
2
nằm trong giấy
chứng nhận QSDĐ số CH03525 do UBND huyện A cấp ngày 31/12/2013 mang
tên Trần Văn H theo bản vẽ hiện trạng ngày 20/6/2025 của Công ty TNHH đo
đạc Nhà đất An Giang.
+ Phần đất tại các điểm 86, 87, 88. 89. 90, 46, 91, 92, 93, 94, 95 thửa 49
diện tích 1350,1 m
2
nằm trong giấy chứng nhận QSDĐ số 02785.QSDĐ/bL do
UBND huyện A cấp ngày 28/11/2002 mang tên Trần Văn H theo bản vẽ hiện
trạng ngày 20/6/2025 của Công ty TNHH đo đạc Nhà đất An Giang.
+ Phần đất tại các điểm E, 80, 81, 82, 83, 85, 86, 95, F có diện tích 2.192,
7 m
2
là phần còn lại của thửa 48, tờ bản đồ số 24 nằm trong giấy chứng nhận
QSDĐ số 02785.QSDĐ/bL do UBND huyện A cấp ngày 28/11/2002 mang tên
hộ Trần Văn H theo bản vẽ hiện trạng ngày 20/6/2025 của Công ty TNHH đo
đạc Nhà đất An Giang.
Các ông bà Trần Văn V, ông Trần Văn D, bà Trần Thị T, bà Trần Thị Đ,
ông Trần Văn C, ông Trần Văn C, bà Trần Thị N, bà Trần Thị N, bà Trần Thị T
thống nhất giá đất 40.000.000 đồng/1.000m
2
.
Khi án có hiệu lực ông Trần Văn V, ông Trần Văn D, ông Trần Văn C,
ông Trần Văn C, bà Trần Thị N, bà Trần Thị N, bà Trần Thị T có trách nhiệm
liên hệ với các cơ quan chuyên môn có thẩm quyền để làm thủ tục kê khai, đăng
ký, sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về
đất đai.
Chi phí tố tụng: các đương sự đã thỏa thuận không, không yêu cầu giải
quyết.
Về án phí:
- Ông Trần Văn V phải chịu 4.000.000 đồng tiền án phí dân sự sơ thẩm,
khấu trừ 6.250.000 đồng tiền tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu số
0010082 ngày 25/10/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện A, tỉnh An
Giang. Ông V được nhận lại 2.250.000 đồng.
- Bà Trần Thị N phải chịu 4.841.000 đồng tiền án phí dân sự sơ thẩm.
- Bà Trần Thị N phải chịu 2.500.000 đồng tiền án phí dân sự sơ thẩm.
- Bà Trần Thị T phải chịu 1.700.000 đồng tiền án phí dân sự sơ thẩm.
- Ông Trần Văn C phải chịu 3.500.000 đồng tiền án phí dân sự sơ thẩm.
- Ông Trần Văn C phải chịu 340.000 đồng tiền án phí dân sự sơ thẩm.
- Ông Trần Văn D phải chịu 15.600.000 đồng án phí dân sự sơ thẩm.
5
3/ Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- TA tỉnh An Giang (1);
- VKS tỉnh An Giang (1);
- VKS huyện A (2);
- Các đương sự (2);
- THADS huyện A (1);
- HSVA (1); Mai Việt Quốc
- Lưu VP (1).
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 19/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 11/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 07/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 24/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 23/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 22/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 18/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 07/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 01/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 23/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 23/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm