Quyết định số 14/2021/QĐST-HNGĐ ngày 04/01/2022 của TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 14/2021/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 14/2021/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 14/2021/QĐST-HNGĐ ngày 04/01/2022 của TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Biên Hòa (TAND tỉnh Đồng Nai) |
Số hiệu: | 14/2021/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 04/01/2022 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Đương sự y/c công nhận thuận tình ly hôn và thỏa thuận nuôi con chung |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ BIÊN HÒA
TỈNH ĐỒNG NAI
Số: 14/2022/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Biên Hòa, ngày 04 tháng 01 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BIÊN HÒA
Căn cứ vào các điều 212, 213 và 397 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các điều 55, 57, 58, 81, 82, 83, 84 của Luật hôn nhân và gia
đình;
Căn cứ Luật phí và lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc hôn nhân gia đình thụ lý số
2191/2021/TLST-HNGĐ ngày 17 tháng 12 năm 2021, về việc “Yêu cầu công
nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con chung”, gồm những người tham gia
tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc hôn nhân gia đình:
1. Bà Nguyễn Thị H1, sinh năm 1989;
2. Ông Trần Văn H2, sinh năm 1986;
Cùng địa chỉ: 1162A, tổ 38, khu phố V, phường P, thành phố B, tỉnh
Đồng Nai.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
[1] Về quan hệ hôn nhân: Bà Nguyễn Thị H1 và ông Trần Văn H2 kết hôn
năm 2013, có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân phường P, thành phố B, hôn
nhân tự nguyện. Thời gian đầu vợ chồng chung sống hạnh phúc. Sau một thời
gian thì phát sinh nhiều mâu thuẫn, bất đồng quan điểm dẫn tới thường xuyên
cãi vã. Đến nay, mâu thuẫn vợ chồng trở nên trầm trọng tới mức không thể hóa
giải. Tòa án đã tiến hành hòa giải đoàn tụ nhưng không thành, ông bà vẫn yêu
cầu công nhận thuận tình ly hôn. Sự thỏa thuận của các đương sự là tự nguyện,
không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội nên được chấp
nhận.
[2] Về con chung: Bà Nguyễn Thị H1 và ông Trần Văn H2 có 01 con
chung tên Trần Kim N, sinh ngày 17/8/2014. Ly hôn, hai bên thỏa thuận giao
cháu Trần Kim N cho bà Nguyễn Thị H1 trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dục. Tạm thời ông Trần Văn H2 chưa cấp dưỡng nuôi con chung.
Ông Trần Văn H2 được quyền đi lại thăm nom con chung, không ai được
cản trở.
Vì lợi ích của con, khi cần thiết các bên được quyền yêu cầu thay đổi
người trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng nuôi con theo thủ tục do pháp luật
quy định.
[3] Về tài sản chung: Hai bên khai tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
[4] Về nợ chung: Hai bên khai không có, không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự, cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Bà Nguyễn Thị H1 và ông Trần Văn H2 thuận
tình ly hôn.
- Về con chung: Giao cháu Trần Kim N, sinh ngày 17/8/2014 cho bà
Nguyễn Thị H1 trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục. Tạm thời ông Trần
Văn H2 chưa cấp dưỡng nuôi con chung.
Ông Trần Văn H được quyền đi lại thăm nom con chung, không ai được
cản trở.
Vì lợi ích của con, khi cần thiết các bên được quyền yêu cầu thay đổi
người trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng nuôi con theo thủ tục do pháp luật
quy định.
- Về tài sản chung: Hai bên khai tự thỏa thuận, không yêu cầu nên Tòa án
không xem xét, giải quyết.
- Về nợ chung: Hai bên khai không có, không yêu cầu nên Tòa án không
xem xét, giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Bà Nguyễn Thị H1 và ông Trần Văn H2 mỗi người
phải chịu 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) lệ phí hôn nhân gia đình
sơ thẩm. Trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí đã nộp theo Biên lai thu số 0000737
ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Biên
Hòa. Bà Nguyễn Thị H1 và ông Trần Văn H2 đã nộp xong.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- VKSND TP. Biên Hòa (2);
- Chi cục THADS TP. Biên Hòa (1);
- UBND nơi đăng ký kết hôn (1);
- Các đương sự (2);
- Lưu: HS, VP, TP (3).
Lê Văn Thăng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 03/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm