Quyết định số 1384/2025/QĐST-DS ngày 25/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 1384/2025/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 1384/2025/QĐST-DS ngày 25/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 4 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh
Số hiệu: 1384/2025/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 25/12/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 4
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 1384/2025/QĐST-DS
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 12 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 17 tháng 12 năm 2025 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý số
821/2025/TLST–DS ngày 29 tháng 10 năm 2025 về việc: “Tranh chấp về hợp đồng
tín dụng”.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP C.
Trụ sở: A T, phường C, Thành phố Hà Nội.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Bùi Vũ A, sinh năm 1985.
Địa chỉ: 1 N, phường V, Thành phố Hồ Chí Minh.
(Đại diện theo Văn bản ủy quyền lại số 1289.51/UQ-CN10-P.TH ngày
07/7/2025).
- Bị đơn:Trịnh Thị Thanh T, sinh năm 1993.
Địa chỉ: A Lầu A, Bùi Hữu N, phường A (trước đây Phường H, Quận E),
Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Bị đơn Trịnh Thị Thanh T xác nhận còn nợ nguyên đơn Ngân hàng TMCP
C số tiền theo Hợp đồng cho vay số 41.NQ/2024/HĐCV/NHCT940 ngày
20/05/2024, Giấy nhận nợ số 01.58.2024/GNN.NQ ngày 20/5/2024, Giấy đề nghị
2
kiêm hợp đồng phát hành sử dụng thẻ tín dụng ngày 22/05/2024, Giấy đnghị
kiêm hợp đồng phát hành sử dụng thẻ tài chính nhân ngày 22/05/2024, Hợp
đồng thế chấp số 41.NQ/2024/HĐBĐ/NHCT940 ngày 17/5/2024, Phiếu yêu cầu
đăng biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất ngày
17/5/2024, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà tài sản
khác gắn liền với đất số BN 699103, số vào sổ cấp GCN: CH02840, do UBND
huyện B cấp ngày 18/03/2013, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà tài sản khác gắn liền với đất số BN 699104, s vào sổ cấp GCN:
CH02839, do UBND huyện B cấp ngày 18/03/2013 tạm tính đến ngày 17/12/2025
là 7.928.364.522 (Bảy tỷ chín trăm hai mươi tám triệu ba trăm sáu mươi bốn nghìn
năm trăm hai mươi hai) đồng.
- Bị đơn Trịnh Thị Thanh T có trách nhiệm thanh toán cho Ngân hàng
TMCP C số tiền theo Hợp đồng cho vay s41.NQ/2024/HĐCV/NHCT940 ngày
20/05/2024, Giấy nhận nợ số 01.58.2024/GNN.NQ ngày 20/5/2024, Giấy đề nghị
kiêm hợp đồng phát hành sử dụng thẻ tín dụng ngày 22/05/2024, Giấy đnghị
kiêm hợp đồng phát hành sử dụng thẻ tài chính nhân ngày 22/05/2024, Hợp
đồng thế chấp số 41.NQ/2024/HĐBĐ/NHCT940 ngày 17/5/2024, Phiếu yêu cầu
đăng biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất ngày
17/5/2024, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà tài sản
khác gắn liền với đất số BN 699103, số vào sổ cấp GCN: CH02840, do UBND
huyện B cấp ngày 18/03/2013, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà tài sản khác gắn liền với đất số BN 699104, s vào sổ cấp GCN:
CH02839, do UBND huyện B cấp ngày 18/03/2013 tạm tính đến ngày 17/12/2025
là 7.928.364.522 (Bảy tỷ chín trăm hai mươi tám triệu ba trăm sáu mươi bốn nghìn
năm trăm hai mươi hai) đồng.
Trong đó nợ gốc của 03 khoản vay là 7.327.139.374 (Bảy tỷ ba trăm hai mươi
bảy triệu một trăm ba mươi chín nghìn ba trăm bảy mươi bốn) đồng; nợ lãi của 03
khoản vay 585.912.346 (Năm trăm tám mươi lăm triệu chín trăm mười hai
nghìn ba trăm bốn mươi sáu) đồng và phí của 02 thẻ tín dụng là 15.312.802 (Mười
lăm triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm lẻ hai) đồng.
Kể từ ngày 18/12/2025 cho đến khi thanh toán xong toàn bộ nợ cho Ngân
hàng TMCP C thì bà Trịnh Thị Thanh T còn phải tiếp tục trả tiền lãi, phạt chậm trả
phát sinh theo mức lãi suất quy định tại Hợp đồng cho vay số
41.NQ/2024/HĐCV/NHCT940 ngày 20/05/2024, Giấy nhận n số
01.58.2024/GNN.NQ ngày 20/5/2024, Giấy đề nghị kiêm hợp đồng phát hành sử
dụng thẻ tín dụng ngày 22/05/2024, Giấy đề nghị kiêm hợp đồng phát hành sử
3
dụng thẻ tài chính nhân ngày 22/05/2024, Hợp đồng thế chấp s
41.NQ/2024/HĐBĐ/NHCT940 ngày 17/5/2024, Phiếu yêu cầu đăng biện pháp
bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất ngày 17/5/2024, Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
số BN 699103, số vào sổ cấp GCN: CH02840 và Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà tài sản khác gắn liền với đất số BN 699104, số vào sổ
cấp GCN: CH02839.
Thời gian thanh toán toàn bộ khoản nợ nêu trên: chậm nhất vào ngày
31/12/2025.
Trường hợp đến hết ngày 31/12/2025 Trịnh Thị Thanh T không thanh
toán hoặc không thanh toán đầy đủ nghĩa vụ trả nợ cho Ngân hàng TMCP C thì
Ngân hàng TMCP C được quyền yêu cầu quan thi hành án dân sự thẩm
quyền phát mãi tài sản thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà tài
sản khác gắn liền với đất tại thửa đất số 477, tbản đồ số 36; Địa chỉ: Thôn C,
L, huyện B, tỉnh Lâm Đồng (nay là B, tỉnh Lâm Đồng) theo Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà tài sản khác gắn liền với đất số BN
699103, số vào scấp GCN: CH02840, do UBND huyện B cấp ngày 18/03/2013,
cập nhật chủ quyền cho bà T ngày 17/05/2024 và quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại thửa đất số 344, tờ bản đồ số 37; Địa chỉ:
Thôn C, L, huyện B, tỉnh Lâm Đồng (nay B, tỉnh Lâm Đồng) theo Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
số BN 699104, số vào sổ cấp GCN: CH02839, do UBND huyện B cấp ngày
18/03/2013, cập nhật chủ quyền cho T ngày 17/05/2024 theo Hợp đồng thế
chấp số 41.NQ/2024/HĐBĐ/NHCT940 ngày 17/5/2024 được công chứng tại Văn
phòng C1; số công chứng 2151, quyển số 05/2024TP/CC-SCC/HĐGD đthu hồi
toàn bộ khoản nợ.
Trường hợp xử tài sản bảo đảm không đủ trả hết nợ cho Ngân hàng,
Trịnh Thị Thanh T phải tiếp tục thanh toán số tiền còn thiếu cho đến khi Ngân
hàng thu hồi hết khoản nợ.
Về chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ: Bà Trịnh Thị Thanh T tự nguyện thanh
toán lại cho Ngân hàng TMCP C số tiền 10.000.000 (Mười triệu) đồng chậm
nhất vào ngày 31/12/2025.
Thi hành tại Cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền.
4
n phí dân sự thẩm 57.964.182 (Năm mươi bảy triệu chín trăm sáu
mươi bốn nghìn một trăm tám mươi hai) đồng do Trịnh Thị Thanh T tự nguyện
chịu.
H lại cho Ngân ng TMCP C tiền tạm ng án phí đã nộp 57.782.699
(Năm mươi bảy triệu bảy trăm tám mươi hai nghìn sáu trăm chín mươi chín) đồng
theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0028539 ngày 21/10/2025 của
Thi hành án dân sự Thành phố Hồ Chí Minh.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án Dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tnguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật
Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo qui định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự..
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Các đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân khu vực 4 TP . Hồ Chí Minh;
- Thi hành án dân sự TP . Hồ Chí Minh;
(Phòng THADS khu vực 4 TP . Hồ Chí Minh);
- Lưu: VP, hồ sơ.
Dương Thị Lan Ngọc
Tải về
Quyết định số 1384/2025/QĐST-DS Quyết định số 1384/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 1384/2025/QĐST-DS Quyết định số 1384/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất