Quyết định số 130/2025/QĐST-DS ngày 29/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 130/2025/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 130/2025/QĐST-DS ngày 29/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 1 - Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh
Số hiệu: 130/2025/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 29/12/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Đỗ Thị H yêu cầu bà Lưu Thị T trả 48.000.000đ
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHU VỰC 1 – TÂY NINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 130/2025/QĐST-DS Tây Ninh, ngày 29 tháng 12 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 19 tháng 12 năm 2025 về việc các
đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ
số: 380/2025/TLST-DS ngày 28 tháng 11 năm 2025.
XÉT THẤY
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, ktừ ngày lập biên bản hòa giải thành, không
đương sự nào thay đổi ý kiến về thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đƣơng sự:
- Nguyên đơn: bà Đỗ Thị H; sinh năm 1957.
Địa chỉ: số I đường T, phường L, tỉnh Tây Ninh.
- Bị đơn: bà Lưu Thị T; sinh năm 1961.
Địa chỉ: số A đường H, phường L, tỉnh Tây Ninh.
2. Sự thỏa thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
Về nghĩa vụ và cách thức trả nợ: bà Đỗ Thị H với Lưu Thị T thỏa thuận
thống nhất: Lưu Thị T nghĩa vụ trả cho Đỗ Thị H số tiền gốc còn nợ
48.000.000 đồng (bốn mươi tám triệu đồng) trả vào ngày 05 tháng 01 năm 2026.
Kể từ ngày bản án, quyết định hiệu lực pháp luật (đối với các trường
hợp quan thi hành án quyền chủ động ra quyết định thi nh án) hoặc kể t
ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản
tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, tất cả các
khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số
tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 Bộ
luật Dân sự năm 2015, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2
Về án phí dân sự thẩm 1.200.000 đồng (một triệu, hai trăm nghìn
đồng) đã giảm một nửa do hòa giải thành. Đỗ Thị H với Lưu Thị T
thống nhất:
Lưu Thị T nghĩa vụ chịu án phí dân sự thẩm 1.200.000 đồng
(một triệu, hai trăm nghìn đồng) nhưng Lưu Thị T được xét miễn nộp tiền án
phí Tòa án phải nộp theo đơn đề nghị miễn nộp tiền án phí Tòa án của bà Lưu Thị
T thuộc trường hợp người cao tuổi được quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 12
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Uỷ ban
thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí và lphí Tòa án. Do đó, Lưu Thị T không phải nộp án phí dân sự
sơ thẩm.
Đỗ Thị H không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm. Do bà Đỗ Thị H được
xét miễn nộp tiền tạm ứng án phí Tòa án phải nộp theo đơn đề nghị miễn nộp tiền
tạm ứng án phí Tòa án của Đỗ Thị H thuộc trường hợp người cao tuổi được
quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30 tháng 12 năm 2016 của Uỷ ban thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí lệ phí Tòa án, nên không phải
hoàn lại tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tnguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành
án dân sự.
Nơi nhận: Thẩm phán
- TAND Tỉnh TN;
- VKSND KV1-TN;
- Các đương sự;
- THA, AV;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Nguyễn Thị Hồng Liên
3
4
5
Tải về
Quyết định số 130/2025/QĐST-DS Quyết định số 130/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 130/2025/QĐST-DS Quyết định số 130/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất