Quyết định số 1372/2025/QĐST-DS ngày 18/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 1372/2025/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 1372/2025/QĐST-DS ngày 18/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 4 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh
Số hiệu: 1372/2025/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 18/12/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 4
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 1372/2025/QĐST-DS
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 12 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 10 tháng 12 năm 2025 về việc các đương sự
thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ số
925/2025/TLST–DS ngày 06 tháng 11 năm 2025 về việc: “Tranh chấp hợp đồng tín dụng”.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về việc giải
quyết toàn bộ vụ án tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự không vi phạm
điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không đương sự
nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP Q (N)
Trụ sở: 25 L, phường H (trước đây là Phường L, quận H), Thành phố Hà Nội;
Ngưi đi din theo y quyn: Ông Đinh Văn V;
Địa ch: 1 N, phường X, Thành ph H Chí Minh.
i din theo Giy y quyn s 8276/2025/UQ-BHĐ.NCB2 ngày 03/11/2025).
- B đơn:
1. Ông Hoàng Đức H, sinh năm 1972;
2. Bà Nguyễn Thị Bạch Y, sinh năm 1974;
Người đại diện theo ủy quyền của ông H: Bà Nguyễn Thị Bạch Y, sinh năm 1974;
i din theo Giy y quyn s công chng 004059/2025/CCGD ngày 09/12/2025
ti Văn phòng C, phưng V, Thành ph H Chí Minh);
Cùng địa chỉ: 1 N, phường V (trước đây Phường B, Quận A), Thành phố Hồ Chí
Minh.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Bị đơn ông Hoàng Đức H Nguyễn Thị Bạch Y xác nhận còn nợ nguyên đơn
Ngân hàng TMCP Q (N) số tiền theo Hợp đồng cho vay số 1356/CN/23/HĐCV-THT
ngày 18/10/2023; Đề nghị giải ngân kiêm khế ước nhận nợ số
01/KUNN/1356/CN/23/HĐCV-THT ngày 18/10/2023; Hợp đồng cho vay số
349/21/HĐCV-9304 ngày 21/6/2021; Đề nghị giải ngân kiêm khế ước nhận nợ số
01/KUNN/349/21/HĐCV-9304 ngày 22/6/2021; Hợp đồng cho vay số 423/20/HĐCV-
2
9304 ngày 21/10/2020; Khế ước nhận nợ số 001/KUNN/423/20/HĐCV-9304 ngày
22/10/2020; Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất số
423/20/HĐTC-9304 ngày 21/10/2020; Hợp đồng sửa đổi, bổ sung số
01/PLHĐ/423/20/HĐTC-9304 ngày 21/6/2021; Phiếu yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất ngày 21/10/2020; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà
quyền sử dụng đất hồ gốc số 15652/2002 tạm nh đến ngày 10/12/2025
4.957.716.346 (Bốn tỷ chín trăm năm mươi bảy triệu bảy trăm mười sáu nghìn ba trăm
bốn mươi sáu) đồng.
Ông Hoàng Đức H Nguyễn Thị Bạch Y trách nhiệm thanh toán cho Ngân
hàng TMCP Q (N) số tiền theo Hợp đồng cho vay số 1356/CN/23/HĐCV-THT ngày
18/10/2023; Đề nghị giải ngân kiêm khế ước nhận nợ số 01/KUNN/1356/CN/23/HĐCV-
THT ngày 18/10/2023; Hợp đồng cho vay s349/21/HĐCV-9304 ngày 21/6/2021; Đề
nghị giải ngân kiêm khế ước nhận nợ số 01/KUNN/349/21/HĐCV-9304 ngày 22/6/2021;
Hợp đồng cho vay số 423/20/HĐCV-9304 ngày 21/10/2020; Khế ước nhận nợ số
001/KUNN/423/20/HĐCV-9304 ngày 22/10/2020; Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
và tài sản gắn liền với đất số 423/20/HĐTC-9304 ngày 21/10/2020; Hợp đồng sửa đổi, b
sung số 01/PLHĐ/423/20/HĐTC-9304 ngày 21/6/2021; Phiếu yêu cầu đăng thế chấp
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất ngày 21/10/2020; Giấy chứng nhận quyền s
hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hồ gốc số 15652/2002 tạm tính đến ngày
10/12/2025 4.957.716.346 (Bốn tỷ chín trăm năm mươi bảy triệu bảy trăm mười sáu
nghìn ba trăm bốn mươi sáu) đồng.
Trong đó nợ gốc: 4.154.969.041 (Bốn tỷ một trăm năm mươi bốn triệu chín trăm
sáu ơi chín nghìn không trăm bốn mươi mốt) đồng; nợ lãi trong hạn: 726.850.761
(Bảy trăm hai mươi sáu triệu tám trăm năm mươi nghìn bảy trăm sáu mươi mốt) đồng; nợ
lãi quá hạn: 35.284.667 (Ba mươi lăm triệu hai trăm tám mươi bốn nghìn sáu trăm sáu
mươi bảy) đồng; nợ i chậm trả: 40.611.880 (Bốn ơi triệu sáu trăm mười một nghìn
tám trăm tám mươi) đồng.
Kể từ ngày 11/12/2025 cho đến khi thanh toán xong toàn bộ nợ cho Ngân hàng
TMCP Q (N) tông Hoàng Đức H Nguyễn Thị Bạch Y còn phải tiếp tục trả tiền
lãi, phạt chậm trả phát sinh theo mức lãi suất quy định tại Hợp đồng cho vay số
1356/CN/23/HĐCV-THT ngày 18/10/2023; Đề nghị giải ngân kiêm khế ước nhận nợ số
01/KUNN/1356/CN/23/HĐCV-THT ngày 18/10/2023; Hợp đồng cho vay số
349/21/HĐCV-9304 ngày 21/6/2021; Đề nghị giải ngân kiêm khế ước nhận nợ số
01/KUNN/349/21/HĐCV-9304 ngày 22/6/2021; Hợp đồng cho vay số 423/20/HĐCV-
9304 ngày 21/10/2020; Khế ước nhận nợ số 001/KUNN/423/20/HĐCV-9304 ngày
22/10/2020; Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất số
423/20/HĐTC-9304 ngày 21/10/2020; Hợp đồng sửa đổi, bổ sung số
01/PLHĐ/423/20/HĐTC-9304 ngày 21/6/2021; Phiếu yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất ngày 21/10/2020; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà
và quyền sử dụng đất ở hồ sơ gốc số 15652/2002.
Thời gian thanh toán toàn bộ khoản nợ nêu trên: chậm nhất vào ngày 15/3/2026.
Trường hợp đến hết ngày 15/3/2026 mà ông Hoàng Đức H Nguyễn Thị Bạch
3
Y không thanh toán hoặc không thanh toán đầy đủ nghĩa vụ trả nợ cho Ngân hàng TMCP
Q (N) thì Ngân hàng TMCP Q (N) được quyền yêu cầu quan thi hành án dân sự
thẩm quyền phát mãi tài sản thế chấp nhà ở, công trình xây dựng (nhà xưởng, nhà kho
hoặc các loại tài sản khác) gắn liền với đất theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
quyền sử dụng đất, cụ thể như sau: Loại tài sản: Nhà ở; Diện tích sdụng: 95,4m
2
; Diện
tích xây dựng: 39,53m
2
; Kết cấu nhà: Tường gạch, sàn BTCT, mái BTCT + tole; Số tầng:
02 + 1 phần lầu 2. Địa chỉ: 1 N, Phường B, Quận A, Thành phố Hồ Chí Minh (nay là 1 N,
phường V, Thành phố Hồ Chí Minh). Theo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất s
423/20/HĐTC-9304 ngày 21/10/2020 được công chứng tại Văn phòng C1; số công
chứng 00028168, quyển số 10 TP/VPCC-SCC/HĐGD; Hợp đồng sửa đổi, bổ sung số
01/PLHĐ/423/20/HĐTC-9304 ngày 21/6/2021 được công chứng tại Văn phòng C1; số
công chứng 00016163, quyển số 06/2021 TP/VPCC-SCC/HĐGD. Đăng thế chấp
quyền sử dụng đất tại Chi nhánh Văn phòng Đ, Thành phố Hồ Chí Minh ngày
21/10/2020 để thu hồi toàn bộ khoản nợ.
Trường hợp số tiền phát mãi từ tài sản thế chấp không đủ thanh toán hết các khoản
nợ tại Ngân hàng, yêu cầu ông Hoàng Đức H Nguyễn Thị Bạch Y phải có nghĩa vụ
tiếp tục trả hết nợ cho Ngân Hàng.
Về chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ: ông Hoàng Đức H Nguyễn Thị Bạch
Y tự nguyện thanh toán lại cho Ngân hàng TMCP Q (N) số tiền 1.000.000 đồng chậm
nhất vào ngày 15/3/2026.
Thi hành tại Cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền.
n phí dân sự thẩm 56.478.858 (Năm mươi sáu triệu bốn trăm bảy mươi tám
nghìn tám trăm năm ơi tám) đồng do ông Hoàng Đức H Nguyễn Thị Bạch Y tự
nguyện chịu.
Hoàn lại cho Ngân ng TMCP Q (N) tiền tạm ứng án phí đã nộp 56.404.909
(Năm mươi sáu triệu bốn trăm lẻ bốn nghìn chín trăm lẻ chín) đồng theo biên lai thu số
00335339 ngày 31/10/2025 của Thi hành án dân sự Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự
thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền thỏa thuận thi
hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị ỡng chế thi hành án
theo quy định tại các điều 6, 7, 7a, 7b 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án
được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân khu vực 4
TP . Hồ Chí Minh;
- Thi hành án dân sự TP . Hồ Chí Minh;
(Phòng THADS khu vực 4 TP . Hồ Chí Minh);
- Lưu: VP, hồ sơ.
THẨM PHÁN
Dương Thị Lan Ngọc
4
Tải về
Quyết định số 1372/2025/QĐST-DS Quyết định số 1372/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 1372/2025/QĐST-DS Quyết định số 1372/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất