Quyết định số 132/2025/QĐST-HNGĐ ngày 13/03/2025 của TAND Q. Ba Đình, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 132/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 132/2025/QĐST-HNGĐ ngày 13/03/2025 của TAND Q. Ba Đình, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Ba Đình (TAND TP. Hà Nội)
Số hiệu: 132/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 13/03/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự giữa anh H và chị T
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN BA ĐÌNH
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số: 132/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ba Đình, ngày 13 tháng 03 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
-------------------------------------------
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN BA ĐÌNH
- Căn cứ vào Điều 144, 147, 212, 213 và 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm
2015;
- Căn cứ các Điều 51, 55, 57, 58, 71, 81, 82, 83 Luật Hôn nhân gia đình
năm 2014;
- Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
- Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng
án phí lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc hôn nhân gia đình thụ lý số 113/2025/TLST-
HNGĐ ngày 05/03/2025 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn”, gồm những
người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu:
- Anh N.V.H, sinh năm 1983; HKTT nơi ở: Thôn X, Quất Lưu, Bình
Xuyên, Vĩnh Phúc;
- Chị D.D.T, sinh năm 1981; HKTT nơi ở: TY, Ngọc Hà, Ba Đình,
Nội.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
[1]. Anh N.V.H chị D.D.T kết hôn trên sở tự nguyện, đăng kết
hôn tại Ủy ban nhân dân phường Ngọc Hà, quận Ba Đình, thành phố Nội, số
128/2005, quyển số 01, ngày 20/12/2005. Đây là hôn nhân hợp pháp.
[2]. Anh N.V.H chị D.D.T yêu cầu Tòa án nhân dân quận Ba Đình công
nhận thuận tình ly hôn cả hai đều xác nhận mâu thuẫn vợ chồng đã trầm trọng,
tình cảm vợ chồng không còn, khả năng đoàn tụ không có. Việc yêu cầu công
nhận thuận tình ly hôn của hai bên đã được ghi nhận trong Biên bản ghi nhận sự t
nguyện ly hôn hòa giải đoàn tụ không thành ngày 05/03/2025 tại Tòa án nhân dân
quận Ba Đình là hoàn toàn tự nguyện và không trái pháp luật, không trái đạo đức
hội nên được chấp nhận.
[3]. Về con chung: Anh N.V.H và chị D.D.T xác nhận quá trình chung sống có
03 (ba) con chung cháu Nguyễn Đức Khuê, sinh ngày 28/06/2006; cháu N.G.H,
sinh ngày 23/08/2015 và cháu N.G.B, sinh ngày 08/04/2019. Khi ly hôn anh N.V.H
và chị D.D.T thống nhất thỏa thuận: Cháu Nguyễn Đức Khuê đã trưởng thành, việc
với ai do cháu quyết định. Cháu N.G.H cháu N.G.B do chị D.D.T trực tiếp nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục. Anh N.V.H trách nhiệm đóng góp 3.000.000 đồng
(Ba triệu đồng)/tháng/con tiền cấp dưỡng nuôi con chung, thời gian đóng góp kể từ
tháng 03/2025 cho đến khi con chung trưởng thành hoặc khi sự thay đổi khác
theo quy định của pháp luật.
2
Anh N.V.H quyền và nghĩa vụ đi lại thăm nom, chăm sóc, giáo dục con
chung không ai được ngăn cản.
[4]. Về tài sản chung: Anh N.V.H và chị D.D.T tự thoả thuận, không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
[5] Về nợ chung: Anh N.V.H và chị D.D.T không nợ ai, không cho ai vay nợ,
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[6]. Về lệ phí tòa án: Chị D.D.T tnguyện chịu toàn bộ 300.000 đồng lệ phí
ly hôn sơ thẩm.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự, cụ thể như
sau:
- Về quan hhôn nhân: Công nhận thuận tình ly hôn giữa anh N.V.H chị
D.D.T.
- Về con chung: Anh N.V.H chị D.D.T 03 (ba) con chung cháu Nguyễn
Đức Khuê, sinh ngày 28/06/2006; cháu N.G.H, sinh ngày 23/08/2015 cháu
N.G.B, sinh ngày 08/04/2019. Cháu Nguyễn Đức Khuê đã trưởng thành nên không
yêu cầu tòa án giải quyết.
Giao cháu N.G.H và cháu N.G.B cho chị D.D.T trực tiếp nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục. Anh N.V.H trách nhiệm đóng góp 3.000.000 đồng (Ba triệu
đồng)/tháng/con tiền cấp dưỡng nuôi con chung, thời gian đóng góp kể từ tháng
03/2025 cho đến khi con chung trưởng thành hoặc khi có sự thay đổi khác theo quy
định của pháp luật.
Anh N.V.H quyền và nghĩa vụ đi lại thăm nom, chăm sóc, giáo dục con
chung không ai được ngăn cản.
- Về tài sản chung: Anh N.V.H chị D.D.T tự thoả thuận, không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
- Về nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Chị D.D.T tự nguyện chịu cả 300.000 đồng lệ phí ly hôn
thẩm, được trừ vào tiền tạm ứng án phí theo biên lai thu tiền số 0031188 ngày
05/03/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự quận Ba Đình.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
Nơi nhận:
- Người yêu cầu;
- VKSND quận Ba Đình;
- Cơ quan đã thực hiện việc đăng ký kết hôn;
- Tòa án ND TP. Hà Nội;
- Chi cục THADS quận Ba Đình;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
(đã ký)
Đặng Thu Phương
3
Tải về
Quyết định số 132/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 132/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 132/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 132/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất