Quyết định số 277/2025/QĐST-HNGĐ ngày 25/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Đà Nẵng, TP Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 277/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 277/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 277/2025/QĐST-HNGĐ
| Tên Quyết định: | Quyết định số 277/2025/QĐST-HNGĐ ngày 25/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Đà Nẵng, TP Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 3 - Đà Nẵng, TP Đà Nẵng |
| Số hiệu: | 277/2025/QĐST-HNGĐ |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 25/12/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Linh- Phương |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHU VỰC 3 - ĐÀ NẴNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------- ---------------------------------
Số: 277/2025/QĐST-HNGĐ Đà Nẵng, ngày 25 tháng 12 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 3 - ĐÀ NẴNG
Căn cứ vào các điều 212, 213 và 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 58, 81, 82 của Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/NQ-UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án
phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 409/2025/TLST-HNGĐ ngày 05
tháng 12 năm 2025 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những người
tham gia tố tụng sau đây:
* Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Bà Nguyễn Thị L, sinh năm: 1995
Địa chỉ: A H, phường C, thành phố Đà Nẵng;
- Ông Đặng Văn P, sinh năm:1994
Địa chỉ: A H, phường C, thành phố Đà Nẵng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Vợ chồng bà Nguyễn Thị L và ông Đặng Văn P kết hôn vào
năm 2020 có đăng ký kết hôn tại UBND xã M, huyện Đ (cũ), tỉnh Nghệ An, hôn nhân
trên cơ sở tự nguyện.
Trong quá trình chung sống với nhau đã xảy ra mâu thuẫn; nguyên nhân mâu
thuẫn chính là do bất đồng về quan điểm sống, không có tiếng nói chung để phát triển
gia đình.
Đến nay vợ chồng không còn tình cảm với nhau, mâu thuẫn ngày càng trầm
trọng, mục đích hôn nhân không đạt được nên yêu cầu Tòa án giải quyết cho vợ chồng
được thuận tình ly hôn. Nhận thấy, mâu thuẫn giữa bà L và ông P đã đến mức trầm
trọng, cuộc sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được nên cần
2
áp dụng Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình chấp nhận yêu cầu công nhận thuận tình ly
hôn của ông bà là phù hợp.
[2] Về con chung: Vợ chồng có 02 con chung là Đặng Văn Công T, sinh ngày
15/7/2020 và Đặng Văn Công D, sinh ngày 09/9/2022. Thuận tình ly hôn, chúng tôi
thống nhất thỏa thuận giao hai con cho bà Nguyễn Thị L được trực tiếp nuôi dưỡng cho
đến khi các con đủ 18 tuổi, ông Đặng Văn P tự nguyện cấp dưỡng nuôi 02 con mỗi
tháng 4.000.000 đồng. Sự tự nguyện thỏa thuận về việc nuôi dưỡng con chung sau ly
hôn của ông bà là phù hợp pháp luật nên cần áp dụng Điều 81, 82 của Luật hôn nhân và
gia đình chấp nhận thỏa thuận của ông bà.
[3] Về tài sản chung: Vợ chồng tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết;
[4] Về nợ chung: Vợ chồng tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[5] Lệ phí Tòa án: Bà Nguyễn Thị L và ông Đặng Văn P mỗi người tự nguyện chịu
150.000 đồng (một trăm năm mươi ngàn đồng).
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Bà Nguyễn Thị L và ông Đặng Văn P thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Hai bên thống nhất thỏa thuận; giao 02 con chung Đặng Văn
Công T, sinh ngày 15/7/2020 và Đặng Văn Công D, sinh ngày 09/9/2022 cho bà
Nguyễn Thị L được trực tiếp nuôi dưỡng cho đến khi các con đủ 18 tuổi, ông Đặng Văn
P tự nguyện cấp dưỡng nuôi hai con mỗi tháng 4.000.000 đồng, thời gian cấp dưỡng kể
từ ngày 01/01/2026 cho đến khi các con đủ 18 tuổi.
Bên không nuôi con vẫn có quyền thăm nom con chung, không ai được cản trở.
Khi cần thiết vì lợi ích của con, các bên có quyền làm đơn xin thay đổi nuôi con hoặc
thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con.
Kể từ ngày người được thi hành án có đơn yêu cầu thi hành án, nếu người phải thi
hành án chậm thực hiện nghĩa vụ đối với các khoản tiền phải trả, thì hàng tháng còn
phải chịu khoản tiền lãi của số tiền phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản
2 Điều 468 Bộ luật dân sự cho đến khi thi hành xong tất cả các khoản tiền.
- Về tài sản chung: Vợ chồng tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết;
- Về nợ chung: Vợ chồng tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Hôn nhân gia đình sơ thẩm: 300.000 đồng, bà Nguyễn Thị L và ông
Đặng Văn P tự nguyện chịu. Bà L và ông P đã nộp đủ lệ phí theo biên lai số 0006737
ngày 05/12/2025 tại Thi hành án dân sự thành phố Đà Nẵng.
3
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo Điều 2 Luật Thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận
thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi
hành án theo qui định tại các điều 6,7 và 9 Luật thi hành án dân sự. Thời hiệu thi hành
án được thực hiện theo qui định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Đương sự;
- VKSND khu vực 3- Đà Nẵng;
- Phòng THADS khu vực 3- Đà Nẵng;
- THADS TP. Đà Nẵng;
- TAND TP. Đà Nẵng;
- UBND xã Mỹ Sơn, huyện Đô Lương (nay là xã Bạch Hà), tỉnh Nghệ An;
(Giấy chứng nhận kết hôn số 10, đăng ký ngày 31/01/2020);
- Lưu hồ sơ. Lê Văn Lâm
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 30/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 30/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 30/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 29/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 29/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 29/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 24/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 24/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 24/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 24/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 24/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 24/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 24/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm