Quyết định số 130/2024/QĐST-HNGĐ ngày 24/12/2024 của TAND tỉnh Quảng Ninh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 130/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 130/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 130/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 130/2024/QĐST-HNGĐ ngày 24/12/2024 của TAND tỉnh Quảng Ninh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND tỉnh Quảng Ninh |
Số hiệu: | 130/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 24/12/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Anh Vũ Trọng Đ và chị Nguyễn Thị Kim O thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ vào khoản 2 Điều 29; Điều 149 và khoản 4 Điều 397 Bộ luật tố
tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, Điều 81, Điều 82 và Điều 83 Luật Hôn nhân và Gia
đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số: 130/2024/TLST-HNGĐ
ngày 25 tháng 11 năm 2024 về việc: “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa
thuận nuôi con” gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Anh Vũ Trọng Đ, sinh năm 1980.
Địa chỉ: khu B, phường Q, thị xã Q, tỉnh Quảng Ninh.
- Chị Nguyễn Thị Kim O, sinh năm 1984.
Địa chỉ: tổ B, khu N, phường C, thành phố C, tỉnh Quảng Ninh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Việc thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con giữa anh Vũ Trọng Đ và chị
Nguyễn Thị Kim O thể hiện trong Biên bản thuận tình ly hôn, thỏa thuận việc
nuôi con do Tòa án nhân dân thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh lập ngày 16
tháng 12 năm 2024 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật,
không trái đạo đức xã hội.
[2] Về tài sản chung: anh Vũ Trọng Đ và chị Nguyễn Thị Kim O tự thỏa thuận
tài sản chung không yêu cầu tòa án giải quyết. Nợ chung không có, không yêu
cầu Tòa án giải quyết.
[3] Về lệ phí Tòa án: anh Vũ Trọng Đ và chị Nguyễn Thị Kim O thỏa thuận anh
Vũ Trọng Đ là người chịu toàn bộ lệ phí giải quyết việc dân sự theo quy định
pháp luật.
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẨM PHẢ
TỈNH QUẢNG NINH
Số: 130/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Cẩm Phả, ngày 24 tháng 12 năm 2024
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ
thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: anh Vũ Trọng Đ và chị Nguyễn Thị Kim O thuận
tình ly hôn.
- Về con chung: anh Vũ Trọng Đ và chị Nguyễn Thị Kim O có hai con
chung là Vũ Nguyễn G, sinh ngày 22/11/2009 và Vũ Thanh T, sinh ngày
04/7/2013. Khi ly hôn, chị Nguyễn Thị Kim O trực tiếp trông nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục cả hai con chung Vũ Nguyễn G và Vũ Thanh T, cho đến
khi mỗi con chung đủ tuổi thành niên (đủ 18 tuổi). Anh Vũ Trọng Đ có nghĩa vụ
cấp dưỡng cho mỗi con chung 3.000.000 đồng (ba triệu đồng)/tháng, thời gian
cấp dưỡng kể từ tháng 12/2024 cho đến khi mỗi con chung đủ tuổi thành niên
(đủ 18 tuổi). Anh Vũ Trọng Đ có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung mà
không ai được cản trở. Người trực tiếp nuôi con cùng các thành viên trong gia
đình không được cản trở người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom,
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung.
- Về tài sản chung: anh Vũ Trọng Đ và chị Nguyễn Thị Kim O tự thỏa
thuận không yêu cầu tòa án giải quyết. Vay nợ chung: không có, không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí: anh Vũ Trọng Đ tự nguyện nộp cả 300.000 đồng lệ phí giải
quyết việc dân sự sơ thẩm, được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí giải quyết việc
dân sự anh Đ đã nộp 300.000 đồng tại Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án
số: 0000762 ngày 21/11/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Cẩm
Phả. Anh Vũ Trọng Đ đã nộp đủ lệ phí dân sự sơ thẩm.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND thành phố Cẩm Phả;
- UBND phường Cẩm Tây, TP Cẩm Phả;
- CCTHADS thành phố Cẩm Phả;
- TAND tỉnh Quảng Ninh;
- Lưu: Hồ sơ vụ án - Văn phòng.
THẨM PHÁN
Nguyễn Văn Đạt
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm