Quyết định số 13/2025/QĐST-HNGĐ ngày 06/01/2025 của TAND Q. Ba Đình, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 13/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 13/2025/QĐST-HNGĐ ngày 06/01/2025 của TAND Q. Ba Đình, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Ba Đình (TAND TP. Hà Nội)
Số hiệu: 13/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 06/01/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN BA ĐÌNH
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
__________________
Số: 13/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________________________
Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
-------------------------------------------
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN BA ĐÌNH
- Căn cứ vào Điều 212, 213 và 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
- Căn cứ các Điều 51, 55, 57, 81, 82, 83 Luật Hôn nhân và gia đình;
- Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
- Căn cứ khoản 3 Điều 37 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của
Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc hôn nhân và gia đình thụ số:902/2024/TLST-
HNGĐ ngày 26/12/2024 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn giữa:
Người yêu cầu:
1- Anh Phạm Văn T, sinh ngày 03/06/1991; Hộ chiếu số C4104xxx, do Cục quản
xuất nhập cảnh cấp ngày 06/11/2017; Đăng HKTT nơi ở: Xóm A thôn A, T,
huyện T, tỉnh Hải Dương.
2- Chị Nguyễn Thị M, sinh m 09/11/1991; Căn cước công dân số 00119101xxxx,
do Cục trưởng Cục quản hành chính về trật tự hội cấp ngày 08/07/2022; Đăng
HKTT: Thôn L, huyện C, TP Nội; Nơi làm việc: Công ty TNHH XNK M. Địa chỉ: Số
A đường L, phường C, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
[1]. Chị Nguyễn Thị M anh Phạm Văn T kết hôn trên sở tnguyện, tổ
chức đám ới, đăng kết hôn ngày 01/03/2013, số 30/2013 quyển số 01 tại UBND
xã T, huyện T, tỉnh Hải Dương. Đây là hôn nhân hợp pháp.
[2]. Chị Nguyễn Thị Manh Phạm Văn T yêu cầu Tòa án nhân dân quận Ba Đình
công nhận thuận tình ly hôn vì cả hai đều xác nhận mâu thuẫn vợ chồng đã trầm trọng, tình
cảm vợ chồng không còn, khả năng đoàn tụ không có. Việc yêu cầu công nhận thuận
tình ly hôn của hai bên đã được ghi nhận trong Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
hòa giải đoàn tụ không thành lập ngày 27/12/2024 tại Tòa án nhân dân quận Ba Đình
hoàn toàn tự nguyện không trái pháp luật, không trái đạo đức hội nên được chấp
nhận.
[3]. Về con chung: Anh Phạm Văn T và chị Nguyễn Thị M02 con chung là cháu
Phạm Ngọc B, sinh ngày 03/06/2014 cháu Phạm Trâm A, sinh ngày 09/03/2017. Ly
hôn vợ chồng thỏa thuận chị M sẽ trực tiếp chăm sóc và nuôi dưỡng cháu Phạm Ngọc B và
cháu Phạm Trâm A. Anh T tự nguyện đóng góp, cấp dưỡng nuôi hai con chung là
4.000.000 đồng (Bốn triệu)/1tháng/ 02 con kể từ tháng 01/2025 đến khi con chung trưởng
thành tròn 18 tuổi hoặc có sự thay đổi khác của pháp luật.
[4]. Về tài sản nhà chung: Anh Phạm Văn T chị Nguyễn Thị M xác nhận
không có nên không yêu cầu tòa án giải quyết.
[5]. Về nợ chung: Anh Phạm Văn T chNguyễn Thị M xác nhận không nên
không yêu cầu tòa án giải quyết.
[6]. Về lệ phí tòa án: Chị Nguyễn Thị M tự nguyện chịu cả 300.000 đồng lệ phí ly
hôn sơ thẩm.
Đã hết thời hạn 07 ngày kể từ ngày lập Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận thuận tình ly hôn giữa Anh Phạm Văn T chị
Nguyễn Thị M .
- Về con chung: Anh Phạm Văn T chị Nguyễn Thị M 02 con chung cháu
Phạm Ngọc B, sinh ngày 03/06/2014 cháu Phạm Trâm A, sinh ngày 09/03/2017. Giao
cháu Phạm Ngọc B cháu Phạm Trâm A cho chị M sẽ trực tiếp chăm sóc và nuôi dưỡng.
Anh Phạm Văn T tự nguyện đóng góp, cấp dưỡng nuôi hai con chung 4.000.000 đồng
(Bốn triệu)/ 1tháng/ 02 con kể từ tháng 01/2025 đến khi con chung trưởng thành tròn 18
tuổi hoặc có sự thay đổi khác của pháp luật.
Anh Phạm Văn T quyền đi lại thăm nom chăm sóc con chung không ai được
ngăn cản.
- Về tài sản nhà chung: Anh Phạm Văn T chị Nguyễn Thị M không
không yêu cầu tòa án giải quyết.
- Về nợ chung: Anh Phạm Văn T chị Nguyễn Thị M không có, không yêu cầu
tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Chị Phạm Thị Mùi tự nguyện chịu cả 300.000 đồng lệ phí
LHST, được trừ vào tiền tạm ứng lệ phí theo biên lai thu tiền s 0031xxx ngày 26/12 /2024
tại Chi cục thi hành án dân sự quận Ba Đình.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban nh không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
Nơi nhận:
- VKSND quận Ba Đình;
- CQ đã thực hiện việc đăng ký KH
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ
Thẩm phán
Vũ Thị Nguyệt
Tải về
Quyết định số 13/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 13/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 13/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 13/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất