Quyết định số 48/2025/QĐST-HNGĐ ngày 23/01/2025 của TAND Q. Ba Đình, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 48/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 48/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 48/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 48/2025/QĐST-HNGĐ ngày 23/01/2025 của TAND Q. Ba Đình, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Ba Đình (TAND TP. Hà Nội) |
Số hiệu: | 48/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 23/01/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN BA ĐÌNH
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số: 48/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ba Đình, ngày 23 tháng 01 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN BA ĐÌNH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ vào các Điều 144; khoản 4 Điều 147; Điều 212; Điều 213 và khoản 4 Điều
397 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ các Điều 51; Điều 55; Điều 57; Điều 59; Điều 81; Điều 82; Điều 83; Điều
84 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ vào Luật phí và lệ phí số: 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Điều 37, Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của
Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án
phí và lệ phí tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc Hôn nhân và gia đình thụ lý số: 21/2025/TLST-
VHNGĐ ngày 13 tháng 01 năm 2025 về yêu cầu “Công nhận thuận tình ly hôn” gồm
những người tham gia tố tụng sau:
Người yêu cầu giải quyết việc Hôn nhân và gia đình:
- Anh Trần Xuân K. Sinh năm: 1972. HKTT: Tập thể Thành Công, phường Thành
Công, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội. Nơi ở hiện nay: Trần Quý Kiên, phường Dịch Vọng,
quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Chị Nguyễn Thị D. Sinh năm: 1983. HKTT: Tập thể Thành Công, phường
Thành Công, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải đoàn tụ không
thành ngày 14 tháng 01 năm 2025 tại Tòa án nhân dân quận Ba Đình, thành phố Hà Nội của
người yêu cầu là tự nguyện; Việc thuận tình ly hôn và các nội dung thỏa thuận không vi phạm
điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
[2] Quan hệ hôn nhân của Anh Trần Xuân K và Chị Nguyễn Thị D là hợp pháp và
đăng ký kết hôn tại UBND xã Liên Minh, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định vào ngày
29/3/2009, Giấy chứng nhận kết hôn số 30, quyển số 01-2009.
[3] Việc thuận tình ly hôn và các thỏa thuận của đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành là tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các
đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hòa giải đoàn tụ không thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Anh Trần Xuân K và Chị Nguyễn Thị D thống nhất thuận
tình ly hôn.
- Về con chung: Anh Trần Xuân K và Chị Nguyễn Thị D xác nhận có ba con
chung là cháu Trần Thủy T, sinh ngày 10 tháng 4 năm 2010; cháu Trần Đại P, sinh
ngày 11 tháng 3 năm 2013 và cháu Trần Ngọc L, sinh ngày 04 tháng 7 năm 2018. Khi
ly hôn vợ chồng thỏa thuận để anh K là người trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng và giáo dục con chung là cháu Trần Ngọc L. Chị D là người trực tiếp trông nom,
chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục con chung là cháu Trần Thủy T và cháu Trần Đại P.
Ghi nhận sự tự nguyện của anh K cấp dưỡng tiền nuôi con chung đối với cháu T và
cháu P là 5.000.000 (năm triệu) đồng/tháng/01 con, thời gian cấp dưỡng kể từ tháng
01/2025 cho đến khi con chung trưởng thành đủ 18 tuổi hoặc có sự thay đổi khác theo
quy định pháp luật.
Anh Trần Xuân K và Chị Nguyễn Thị D có quyền thăm nom, chăm sóc, giáo dục
con chung không ai được cản trở.
- Về tài sản chung (động sản và bất động sản): Anh Trần Xuân K và Chị Nguyễn Thị D
xác nhận tự thỏa thuận về tài sản chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết nên Tòa án không
xem xét.. Sau khi ly hôn hai bên tự lo chỗ ở, không có khiếu kiện hay thắc mắc gì.
- Về các khoản vay nợ: Anh Trần Xuân K và Chị Nguyễn Thị D xác nhận không
vay nợ ai, không vay nợ nhau và không cho ai vay nợ, không yêu cầu Tòa án giải quyết
nên Tòa án không xem xét.
2. Về lệ phí: Anh Trần Xuân K tự nguyện chịu 300.000 (ba trăm nghìn) đồng lệ phí
sơ thẩm được trừ vào khoản tiền tạm ứng lệ phí 300.000 đồng đã nộp theo biên lai thu số
0031052 ngày 13 tháng 01 năm 2025 của Chi cục Thi hành án dân sự quận Ba Đình, thành
phố Hà Nội.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Người yêu cầu;
- Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội;
- Viện kiểm sát nhân dân quận Ba Đình;
- Chi cục THA dân sự quận Ba Đình;
- UBND xã Liên Minh, huyện Vụ Bản, tỉnh
Nam Định;
- Lưu hồ sơ việc Hôn nhân và gia đình.
THẨM PHÁN
Trần Thị Tố Thu
Tải về
Quyết định số 48/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 48/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 23/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 23/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 23/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 23/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 23/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 23/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 23/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 23/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 22/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 22/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 22/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 22/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 22/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 22/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 22/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 22/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 22/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 22/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 22/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm