Quyết định số 13/2024/QĐST-KDTM ngày 25/10/2024 của TAND TX. Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 13/2024/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 13/2024/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 13/2024/QĐST-KDTM
Tên Quyết định: | Quyết định số 13/2024/QĐST-KDTM ngày 25/10/2024 của TAND TX. Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TX. Phổ Yên (TAND tỉnh Thái Nguyên) |
Số hiệu: | 13/2024/QĐST-KDTM |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 25/10/2024 |
Lĩnh vực: | Kinh doanh thương mại |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công ty M yêu cầu ông L và bà M phải trả số tiền tạm tính đến ngày 17/10/2024 là |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ PHỔ YÊN
TỈNH THÁI NGUYÊN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 13/2024/QĐST-KDTM
Phổ Yên, ngày 25 tháng 10 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 147, Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ các Điều 357, 463, Điều 465, 466, Điều 468 Bộ luật dân sự;
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 về mức thu,
miễn, giảm thu, nộp, quản lý sử dụng án phí, lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 17 tháng 10 năm 2024 về việc
các đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án Kinh
doanh thương mại sơ thẩm thụ lý số: 21/2024/TLST-KDTM ngày 05 tháng 9
năm 2024.
XÉT THẤY
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành
về việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các
đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không
có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
Nguyên đơn: Công ty cổ phần M;
Địa chỉ trụ sở: Tầng 12, Toà nhà Việt Á, số 9 Duy Tân, phường Dịch
Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Công T-Chức vụ Giám đốc
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Cao Duy T-Chức vụ: Trưởng phòng
xử lý nợ pháp lý Miền Bắc;
Người nhận uỷ quyền lại: Ông Luân Minh T-Chuyên Viên xử lý nợ.
- Bị đơn: Ông Nguyễn Văn L, sinh năm 1968 và bà Nguyễn Thị M, sinh
năm 1968;
Cùng địa chỉ: Tổ dân phố ST, phường BS, thành phố PY, tỉnh Thái
Nguyên.
Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan: Chị Nguyễn Thị Thiên H, sinh
năm 1992 và anh Trần Đăng M, sinh năm 1988; Cùng địa chỉ: Tổ dân phố S T,
phường BS, thành phố PY, tỉnh Thái Nguyên.
2
(Bà M, chị H, anh M uỷ quyền cho ông L-Văn bản uỷ quyền ngày
16/9/2024).
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1- Về nghĩa vụ trả khoản tiền nợ: Công ty cổ phần M (đại diện theo uỷ
quyền lại ông Luân Minh T) và ông Nguyễn Văn L nhất trí thoả thuận như sau:
Ông Nguyễn Văn L, bà Nguyễn Thị M phải có trách nhiệm liên đới trả
toàn bộ khoản tiền nợ gốc và lãi tạm tính đến ngày 17/12/2024 là: 1.269.486,190
(một tỷ hai trăm sáu mươi chín triệu bốn trăm tám mươi sáu nghìn một trăm
chín mươi đồng) trong đó nợ gốc là: 840.000.000đồng + thẻ tín dụng
21.000.000đồng; lãi trong hạn là: 60, 964,618 đồng lãi quá hạn của khoản vay
245,360,227 đồng + 62.555,940 đồng thẻ tín dụng và lãi chậm trả của khoản vay
tín dụng là: 30,605,324 đồng) cho Công ty cổ phần M. Theo hợp đồng tín dụng
số LN2206075938067 ký ngày 22/06/2022 và thẻ tín dụng số 236-P-6872028
mở ngày 5/7/2022.
2.2- Thời hạn và phương thức trả nợ: Công ty cổ phần M và ông L, bà M
nhất trí thoả thuận như sau: Chậm nhất đến ngày 17/12/2024 ông Nguyễn Văn L và
bà Nguyễn Thị M phải có trách nhiệm liên đới trả toàn bộ số tiền nợ tạm tính
đến ngày 17/10/2024 là: 1.269.486,190 (một tỷ hai trăm sáu mươi chín triệu bốn
trăm tám mươi sáu nghìn một trăm chín mươi đồng) trong đó nợ gốc là:
840.000.000đồng + thẻ tín dụng 21.000.000đồng; lãi trong hạn là: 60, 964,618
đồng lãi quá hạn của khoản vay 245,360,227 đồng + 62.555,940 đồng thẻ tín
dụng và lãi chậm trả của khoản vay tín dụng là: 30,605,324 đồng) cho Công ty
cổ phần M.
2.3. Về tiền lãi: Kể từ ngày tiếp theo của ngày thoả thuận (18/10/2024),
ông L, bà M còn phải tiếp tục chịu tiền lãi chậm trả phát sinh thêm, theo mức lãi
suất mà các bên thoả thuận trong hợp đồng cho đến khi thanh toán xong khoản
nợ này. Trường hợp trong hợp đồng tín dụng, các bên có thoả thuận điều chỉnh
lãi suất cho vay theo từng thời kỳ của Ngân hàng cho vay thì lãi suất mà khách
hàng vay phải tiếp tục thanh toán cho Công ty cổ phần M theo quyết định của
Toà án cũng sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với sự điều chỉnh lãi suất của Ngân
hàng cho vay.
2.4. Về việc duy trì hợp đồng thế chấp: Công ty cổ phần M và ông L, bà
M, bà H, ông M nhất trí thoả thuận như sau: Tiếp tục duy trì Hợp đồng thế chấp
tài sản là toàn bộ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số:
1199; tờ bản đồ số: 6, tại địa chỉ: Tổ dân phố 3, phường BS, thị xã PY, tỉnh Thái
Nguyên (nay là phường BS, thành phố P Y Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên) có
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số CX681862, Số vào số cấp GCN: CS00979 do Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Thái Nguyên cấp ngày 07/08/2022 đứng tên bà Nguyễn Thị Thiên H
và ông Trần Đăng M. Chi tiết theo Hợp đồng thế chấp số 75938067 ký ngày
22/06/2022 tại Văn phòng công chứng Phía Nam thành phố Thái Nguyên.
Trong trường hợp ông L, bà M không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản
nợ nêu trên thì Công ty cổ phần M có quyền yêu cầu Cơ quan thi hành án dân sự
thành phố Phổ Yên tiến hành kê biên, phát mại tài sản thế chấp trên để xử lý, thu
hồi nợ cho Công ty công ty cổ phần M theo Hợp đồng thế chấp tài sản đã ký kết
gồm đất và tài sản trên đất (Có sơ đồ đo đất kèm theo).
3
Nếu sau khi xử lý tài sản thế chấp, số tiền thu được dùng để trả nợ cho
Công ty cổ phần M còn thừa thì được trả lại cho bà H và ông M. Trường hợp số
tiền thu được từ việc xử lý tài sản thế chấp không đủ trả nợ cho Công Ty cổ phần
M thì ông L, bà M phải trả tiếp phần còn thiếu đó.
2.5. Về chi phí xem xét thẩm định tại chỗ và chi phí đo đất: Công ty M và
ông L, bà M thống nhất thoả thuận: Công ty cổ phần M đã tự nguyện chi phí
toàn bộ chi phí xem xét thẩm định tại chỗ và đo đất, không yêu cầu ông L, bà M
phải chịu và không yêu cầu Toà án phải giải quyết.
2.6. Về án phí: Công ty M và ông L, bà M nhất trí thoả thuận: Ông L, bà
M chịu toàn bộ án phí có giá ngạch theo quy định của pháp luật
(1.269.486,190 = (36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá
800.000.000 đồng : 2 ) số tiền phải nộp là: 25.042.292 đồng (hai mươi lăm
triệu không trăm bốn mươi hai nghìn hai trăm chín hai đồng) để nộp ngân
sách Nhà nước. Hoàn trả lại cho Công ty cổ phần M 23.092.100đồng (hai
mươi ba triệu không trăm chín mươi hai nghìn một trăm đồng) tiền tạm ứng
án phí đã nộp tại biên lai thu số 0001823 ngày 26/8/2024 của Chi cục thi hành
án dân sự thành phố PY.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7b và 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND tỉnh Thái Nguyên;
- VKSND thành phố PY;
- UBND phường BS;
- Chi cục Thi hành án DS TP PY;
- Cổng thông tin điện tử của TANDTC;
- Lưu Hồ sơ vụ án, VP.
THẨM PHÁN
(Đã ký tên)
Hà Thị Thu Thủy
Tải về
Quyết định số 13/2024/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 13/2024/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm