Quyết định số 02/2024/QĐST-DS ngày 10/12/2024 của TAND huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 02/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 02/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 02/2024/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 02/2024/QĐST-DS ngày 10/12/2024 của TAND huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Sông Mã (TAND tỉnh Sơn La) |
Số hiệu: | 02/2024/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 10/12/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Bị đơn nhận nợ và thỏa thuận trả dần |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN SÔNG MÃ
TỈNH SƠN LA
Số: 02/2024/QĐST - DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Sông Mã, ngày 10 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào điểm b khoản 1 Điều 24; khoản 2, khoản 7 Điều 26 Nghị
quyết 326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về
Quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí
Tòa án.
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 02 tháng 12 năm 2024 về việc
các đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự
thụ lý số 09/2024/TLST-DSST ngày 24 tháng 10 năm 2024.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành
về việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các
đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân Hàng A (sau đây gọi tắt là VIB). Địa chỉ trụ sở: Tầng
1 và tầng 2, Toà nY SailingTower – 111 A Pasteur, Phường B, quận 1, thành
phố Hồ Chí Minh. Đại diện theo pháp luật: Ông Yn Ngọc V – Chức vụ: Tổng
giám đốc. Người đại diện theo uỷ quyền: Ông Hoàng Đình H – Giám đốc thu
hồi nợ trực tiếp và xử lý nợ vùng – Theo giấy uỷ quyền số 197845.24 ngày
18.9.2024 của Tổng giám đốc Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam.
Người đại diện được uỷ quyền lại của ông Hoàng Đình H: Ông Nguyễn
Văn P, Đoàn Minh T, Hoàng Tuấn K. Đều là cán bộ Ngân Hàng A. Địa chỉ liên
hệ: Tầng 4, Toà nY Conico số 4 Q, X, D, Thành phố Y Nội.
- Bị đơn: Anh Nguyễn Văn Y, sinh năm 1999. Nơi cư trú: Bản Quyết
Tiến, xã Nà Nghịu, huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2
2.1 Anh Nguyễn Văn Y nợ Ngân Hàng A số tiền tạm tính đến hết ngày
15/10/2024 là 1.008.510.243đ (Một tỷ không trăm linh tám triệu, năm trăm mười
nghìn, hai trăm bốn mươi ba đồng), bao gồm:
+ Dư nợ theo hợp đồng tín dụng số 103631197.23 là 917.066.096đ (Chín
trăm mười bảy triệu, không trăm sáu mươi sáu nghìn, không trăm chín mươi sáu
đồng), trong đó dư nợ gốc là 845.830.000đ (Tám trăm bốn mươi năm triệu, tám
trăm ba mươi nghìn đồng), nợ lãi là 63.595.298đ (Sáu mươi ba triệu, năm trăm
chín mươi năm nghìn, hai trăm chín mươi tám đồng), nợ lãi quá hạn 7.640.798đ
(Bảy triệu sáu trăm bốn mươi nghìn, bảy trăm chín mươi tám đồng).
+ Dư nợ thẻ tín dụng là 91.444.147đ (Chín mươi mốt triệu, bốn trăm bốn
mươi bốn nghìn, một trăm bốn mươi bảy đồng), trong đó: dư nợ gốc là
57.813.288đ (Năm mươi bảy triệu, tám trăm mười ba nghìn, hai trăm tám mươi
tám đồng), nợ lãi là 14.472.564đ (Mười bốn triệu, bốn trăm bảy mươi hai nghìn,
năm trăm sáu mươi tư đồng), nợ phí là 19.158.295đ (Mười chín triệu, một trăm
năm mươi tám nghìn, hai trăm chín mươi năm đồng).
Bị đơn sẽ thanh toán cho nguyên đơn toàn bộ số tiền nợ tạm tính đến hết
ngày 15/10/2024 là 1.008.510.243đ (Một tỷ không trăm linh tám triệu, năm trăm
mười nghìn, hai trăm bốn mươi ba đồng) được chia thành 03 đợt cụ thể:
- Đợt 01: Trả số tiền là 350.000.000đ (Ba trăm năm mươi triệu đồng), hạn
cuối trả vào ngày 15/01/2025
- Đợt 02: Trả số tiền là 350.000.000đ (Ba trăm năm mươi triệu đồng), hạn
cuối trả vào ngày 15/02/2025.
- Đợt 03: Trả số tiền 308.510.243đ (Ba trăm linh tám triệu, năm trăm
mười nghìn đồng, hai trăm bốn mươi ba đồng) và lãi phát sinh trên dư nợ gốc
tương ứng chưa thanh toán đến thời điểm thanh toán thực tế, hạn cuối vào ngày
15/3/2025.
Kể từ ngày 16/10/2024, bị đơn còn tiếp tục trả lãi phát sinh trên dư nợ gốc
chưa thanh toán tương ứng với thời điểm thanh toán, mức lãi suất được căn cứ
vào mức lãi suất mà các bên đã thoả thuận khi ký kết hợp đồng tín dụng và hợp
đồng phát Hành thẻ tín dụng về việc điều chỉnh lãi suất cho vay theo từng thời
kỳ của Ngân Hàng cho vay thì lãi suất mà khách Hàng vay phải tiếp tục thanh
toán cho Ngân Hàng theo quyết định của Tòa án cũng sẽ được điều chỉnh cho
phù hợp với sự điều chỉnh lãi suất của Ngân Hàng cho vay.
2.2 Trong trường hợp anh Nguyễn Văn Y vi phạm bất kỳ một lộ trình trả
nợ nào theo nghĩa vụ như đã được nêu tại mục 2.1 của Quyết định này thì Ngân
Hàng A có quyền yêu cầu cơ quan Thi Hành án dân sự có thẩm quyền buộc anh
Nguyễn Văn Y phải thanh toán hết toàn bộ số tiền nợ và lãi phát sinh tương ứng
trên theo hợp đồng tín dụng đã ký kết và hợp đồng phát Hành thẻ tín dụng với
Ngân Hàng A hoặc yêu cầu cơ quan thi Hành án có thẩm quyền tiến Hành kê
3
biên, cưỡng chế tài sản đảm bảo cho khoản vay là 01 chiếc xe ô tô Ford, biển
kiểm soát 26 C- 130.36 theo hợp đồng thế chấp phương tiện vận tải số
0020450.23 ngày 10/11/2023 để thu hồi nợ cho Ngân Hàng A.
2.3 Về án phí:
Ngân Hàng A không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm và được hoàn trả lại số
tiền tạm ứng án phí đã nộp là 20.500.000đ (Hai mươi triệu năm trăm nghìn đồng)
theo biên lai thu số 0001620 ngày 21/10/2024 tại Chi cục thi Hành án dân sự
huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La.
Anh Nguyễn Văn Y phải chịu án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch là
21.127.654 (Hai mươi mốt triệu một trăm hai mươi bảy nghìn sáu trăm năm
mươi tư đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban Hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi Hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi Hành
án dân sự thì người được thi Hành án dân sự, người phải thi Hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi Hành án, quyền yêu cầu thi Hành án, tự nguyện thi Hành
án hoặc bị cưỡng chế thi Hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9
Luật Thi Hành án dân sự; thời hiệu thi Hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật thi Hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân tỉnh Sơn La;
- VKSND huyện Sông Mã;
- Chi cục THA dân sự huyện Sông Mã;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Hoàng Thị Nhung
Tải về
Quyết định số 02/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 02/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 04/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 04/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 02/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 02/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 02/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm