Quyết định số 1271/2020/QĐST-HNGĐ ngày 03/09/2020 của TAND Q. Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 1271/2020/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 1271/2020/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 1271/2020/QĐST-HNGĐ ngày 03/09/2020 của TAND Q. Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Bình Thạnh (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 1271/2020/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 03/09/2020 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ông Lê Hải A và Bà Lê Thị Kim N thuận tình ly hôn, hai bên thỏa thuận bà Nhớ nuôi dưỡng con chung tên Lê Ngọc H. Cấp dưỡng tự thỏa thuận. Tài sản chung và nợ chung không có. |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN B
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 1271/2020/QĐST-HNGĐ
Quận B, ngày 03 tháng 9 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN B - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ vào Điều 211; Điều 212 và Điều 397 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 55, 58, 59, 116, 117, 118, 119 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 1196/2020/TLST-
VHNGĐ ngày 05 tháng 8 năm 2020 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn”,
gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự :
- Bà Lê Thị Kim N, sinh năm 1979
Địa chỉ: Đường M, Phường X, quận B, Thành phố Hồ Chí Minh
- Ông Lê Hải A, sinh năm 1979
Địa chỉ: Đường M, Phường X, quận B, Thành phố Hồ Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân:
Ông Lê Hải A và Bà Lê Thị Kim N tự nguyện kết hôn và đăng ký kết hôn tại
Ủy ban nhân dân Phường X, quận B, Thành phố Hồ Chí Minh theo Giấy chứng nhận kết
hôn số 135, quyển số 01 ngày 05 tháng 10 năm 2006.
Ông A và bà N cùng xác nhận cuộc sống chung không còn hạnh phúc do mâu
thuẫn trong cuộc sống tình cảm gia đình, hai bên không thể giải quyết được. Nay nhận
thấy không còn tình cảm với nhau, cuộc sống chung vợ chồng không hạnh phúc, mục
đích hôn nhân không đạt được nên ông, bà thuận tình ly hôn.
[2] Về con chung: Ông A và bà N có 01 con chung tên Lê Minh H, sinh ngày
01/11/2007, hai bên thỏa thuận Bà N là người trực tiếp nuôi dưỡng hai con chung cho
đến khi con chung trưởng thành (đủ 18 tuổi).
Về cấp dưỡng: Hai bên tự thỏa thuận không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[3] Về tài sản: Hai bên khai không có nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Tòa án đã tiến hành hòa giải đoàn tụ nhưng không thành.
Xét việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong Biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và thỏa thuận của các đương sự ngày 26 tháng 8 năm
2020 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức
xã hội, người yêu cầu đã thỏa thuận được giải quyết toàn bộ nội dung việc hôn nhân
gia đình về quan hệ hôn nhân, về con chung và về tài sản.

Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành
và ghi nhận sự thỏa thuận của các đương sự, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về
sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Lê Hải A và Bà Lê Thị Kim N thuận tình ly hôn.
-Về con chung: Ông A và bà N có 01 con chung tên Lê Minh H, sinh ngày
01/11/2007, hai bên thỏa thuận Bà N là người trực tiếp nuôi dưỡng hai con chung cho
đến khi con chung trưởng thành (đủ 18 tuổi).
Về cấp dưỡng: Hai bên tự thỏa thuận không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về tài sản: Hai bên khai không có nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về các vấn đề khác:
Khi có lý do chính đáng, mức cấp dưỡng và phương thức cấp dưỡng có thể thay đổi.
Người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai
được cản trở. Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở
hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì
người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của
người đó.
Trong trường hợp có yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, tổ chức theo quy định
pháp luật, Tòa án có thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con.
Giấy chứng nhận kết hôn số Giấy chứng nhận kết hôn số 135, quyển số 01 ngày 05
tháng 10 năm 2006 do Ủy ban nhân dân Phường X, quận B, Thành phố Hồ Chí Minh
cấp không còn giá trị pháp lý.
2. Về lệ phí Tòa án: Lệ phí hôn nhân gia đình sơ thẩm là 300.000 đồng do Ông
Lê Hải A và Bà Lê Thị Kim N chịu được cấn trừ vào tiền tạm ứng án phí, lệ phí do
Ông A và bà N đã nộp theo biên lai thu tiền số AA/2019/0088094 ngày 03/8/2020 của
Chi cục Thi hành án dân sự quận B, Thành phố Hồ Chí Minh là xong.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND quận B;
- UBND Phường X, quận B;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Nguyễn Kiều Trang
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 03/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm