Quyết định số 11/2024/QĐST-DS ngày 06/09/2024 của TAND huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ về tranh chấp quyền sử dụng đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 11/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 11/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 11/2024/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 11/2024/QĐST-DS ngày 06/09/2024 của TAND huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ về tranh chấp quyền sử dụng đất |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp quyền sử dụng đất |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Phù Ninh (TAND tỉnh Phú Thọ) |
Số hiệu: | 11/2024/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 06/09/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Anh Nguyễn Ngọc A khởi kiện tranh chấp quyền sử dụng đất đối với ông Nguyễn Thanh B |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN P
TỈNH P
Số: 11/2024/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phù Ninh, ngày 06 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 29 tháng 8 năm 2024 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý
số: 27/2024/TLST - DS ngày 25 tháng 6 năm 2024.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Nguyễn Ngọc A, sinh năm 1989; Địa chỉ: thôn T, xã C,
huyện M, thành phố H.
Người đại diện theo uỷ quyền của nguyên đơn: Văn phòng L; Địa chỉ: số B,
ngách A đường N, phường H, quận T, thành phố H.
Người được đại diện theo uỷ quyền của nguyên đơn cử tham gia trong quá
trình tố tụng tại Toà án: Ông Chu Bá Đ, sinh năm 1990; Địa chỉ: Căn hộ C, nhà B,
khu đô thị M, phường T, quận C, thành phố H.
- Bị đơn: Ông Nguyễn Thanh B, sinh năm 1957; Địa chỉ: Khu H, thị trấn P,
huyện P, tỉnh P.
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị đơn: Ông Phan Quang C -
Luật sư Công ty L1 thuộc đoàn luật sư tỉnh P. Địa chỉ: khu B, xã H, thị xã P, tỉnh P.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
+ Bà Ngô Thị Thu T, sinh năm 1991; Địa chỉ: thôn T, xã C, huyện M, thành
phố H.
Người đại diện theo uỷ quyền của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan bà
Ngô Thị Thu T: Ông Chu Bá Đ, sinh năm 1990; Địa chỉ: Căn hộ C, nhà B, khu đô
thị M, phường T, quận C, thành phố H.
2
+ Bà Nguyễn Thị T1, sinh năm 1953; Địa chỉ: Khu H, thị trấn P, huyện P,
tỉnh P.
Người đại diện theo uỷ quyền của bà Nguyễn Thị T1: Ông Phan Quang C -
Luật sư Công ty L1 thuộc đoàn luật sư tỉnh P. Địa chỉ: khu B, xã H, thị xã P, tỉnh P.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Nguyên đơn ông Nguyễn Ngọc A, Người được đại diện theo uỷ quyền của
nguyên đơn cử tham gia trong quá trình tố tụng tại Toà án ông Chu Bá Đ; Bị đơn
ông Nguyễn Thanh B; Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan bà Ngô Thị Thu T do
ông Chu Bá Đ đại diện theo uỷ quyền; Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan bà
Nguyễn Thị T1 do ông Phan Quang C đại diện theo uỷ quyền, thống nhất thoả thuận
phương án và đề nghị Toà án ghi nhận, cụ thể như sau:
Căn cứ vào bản trích đo hiện trạng thửa đất thực tế do Công ty cổ phần K
thực hiện ngày 07/8/2024 có lưu trong hồ sơ vụ án thì ông Nguyễn Ngọc A, bà Ngô
Thị Thu T được quyền sử dụng diện tích đất 1.600 m
2
tại thửa đất số 223,
tờ bản đồ số 24 ở tại khu H, thị trấn P, huyện P, tỉnh P có các các cạnh là
19,18,17,16,15’,30,28’,28, 27,26,25,24,23,22,21,20,19.
Diện tích đất thiếu còn lại ông Nguyễn Ngọc A không đề nghị Toà án xem
xét, chỉ đề nghị xác định đúng đủ diện tích đất là 1.600m
2
có các cạnh như trên.
Ông Nguyễn Thanh B, bà Nguyễn Thị T1 được quyền sử dụng diện tích đất
1.059m
2
tại thửa đất số 200, tờ bản đồ số 24 ở tại khu H, thị trấn P, huyện P, tỉnh P
có các cạnh là 15’,30,28’,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,15’.
Đối với những cây cối, hoa mầu lâm lộc và tài sản trên phần diện tích đất
tranh chấp thì bên ông Nguyễn Thanh B sẽ có trách nhiệm thu hoạch, di chuyển để
trả lại phần diện tích đất cho ông Nguyễn Ngọc A. Ông Nguyễn Ngọc A cũng có
trách nhiệm thu hoạch, di chuyển những cây cối, hoa mầu lâm lộc và tài sản trên
phần diện tích đất tranh chấp của ông A đang sử dụng được giao cho ông B để trả
lại phần diện tích đất cho ông B.
Ông Nguyễn Ngọc A có trách nhiệm tháo dỡ bức tường xây hiện đang làm
gianh giới giữa hai thửa đất và có trách nhiệm xây lại bức tường làm gianh giới giữa
hai thửa đất.
Ông Nguyễn Ngọc A, bà Ngô Thị Thu T và ông Nguyễn Thanh B, bà Nguyễn
Thị T1 có quyền liên hệ với Cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đề nghị Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất theo Quyết định của Toà án.
- Về chi phí tố tụng:
Ông Nguyễn Ngọc A tự nguyện chịu toàn bộ chi phí xem xét thẩm định tại
chỗ và định giá tài sản là 19.300.000đ (Mười chín triệu ba trăm nghìn đồng). Xác
nhận ông Nguyễn Ngọc A đã nộp đủ số tiền 19.300.000đ (Mười chín triệu ba trăm
nghìn đồng) do ông Chu Văn Đ1 nộp thay.
- Về án phí dân sự sơ thẩm: Ông Nguyễn Thanh B không phải chịu án phí dân
sự sơ thẩm do thuộc trường hợp người cao tuổi.
3
Ông Nguyễn Ngọc A phải chịu 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng).
Xác nhận ông Nguyễn Ngọc A đã nộp 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) tiền tạm ứng
án phí theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0001251 ngày 25/6/2024
của Chi cục thi hành án dân sự huyện P, tỉnh P do ông Chu Bá Đ nộp thay. Trả lại
cho ông Nguyễn Ngọc A số tiền 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7,7a và 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND huyện P;
- Lưu VP, HSVA.
THẨM PHÁN
Phạm Việt Hưng
Tải về
Quyết định số 11/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 11/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Quyết định số 01/2025/QĐST-DS ngày 03/01/2025 của TAND tỉnh Trà Vinh về tranh chấp quyền sử dụng đất
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Quyết định số 01/2025/QĐPT-DS ngày 02/01/2025 của TAND tỉnh Trà Vinh về tranh chấp quyền sử dụng đất
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm