Quyết định số 11/2020/QĐST-DS ngày 22/06/2020 của TAND huyện Thanh Trì, TP. Hà Nội về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 11/2020/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 11/2020/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 11/2020/QĐST-DS ngày 22/06/2020 của TAND huyện Thanh Trì, TP. Hà Nội về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Thanh Trì (TAND TP. Hà Nội) |
Số hiệu: | 11/2020/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 22/06/2020 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN T
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số: 11/2020/QĐST- DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
T, ngày 22 tháng 6 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ điều 13, điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án; Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 12 tháng 6 năm 2020 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án thụ lý số
68/2020/TLST - DS, ngày 04 tháng 5 năm 2020.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
I. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP S (tên viết tắt: S).
- Địa chỉ: 266 - 268 N, Phường 8, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đại diện theo pháp luật: Bà Nguyễn Thạch Đức D – Chức vụ Tổng giám
đốc.
- Đại diện theo ủy quyền: Ông Phạm Kim B – Chức vụ Giám đốc S – Chi
nhánh L (văn bản ủy quyền số 3990/2019/GUQ – PL, ngày 16/12/2019). Ông B ủy
quyền lại cho bà Phạm Thị T – Chức vụ: Trưởng phòng kiểm soát rủi ro, bà
Nguyễn Thị Thu N – Chức vụ: Phó trưởng phòng kiểm soát rủi ro (Văn bản ủy
quyền số 109/GUQ – CNLB, ngày 27/12/2019).
Bị đơn: Anh Nguyến Thế V, sinh năm 1978
- HKTT: Tập thể Z, xã T, Huyện T, Thành phố Hà Nội.
- Nơi ở hiện nay: Thôn N, xã Đ, huyện T, thành phố Hà Nội.
2
Chị Lê Thị B, sinh năm 1982
- HKTT: Thôn X, xã K, huyện T, Thành phố Hà Nội.
- Nơi ở hiện nay: Thôn N, xã Đ, huyện T, thành phố Hà Nội.
II. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
1. Ngân hàng thương mại cổ phần S và vợ chồng anh Nguyễn Thế V, chị Lê
Thị B cùng xác nhận:
* Tính đến ngày 18/5/2020, anh Nguyễn Thế V, chị Lê Thị B còn nợ Ngân
hàng thương mại cổ phần S theo hợp đồng tín dụng số LD1825300188 ngày
11/9/2018 kèm theo phụ lục tài sản đảm bảo, phụ lục các điều khoản chung; thỏa
thuận sửa đổi bổ sung hợp đồng tín dụng số 01 ngày 20/9/2018 kèm theo phụ lục
tài sản đảm bảo; giấy nhận nợ ngày 11/9/2018 các khoản như sau:
+ Nợ gốc: 2.996.600.000đồng.
+ Nợ lãi trong hạn: 307.818.260 đồng.
+ Lãi quá hạn: 13.690.398đồng.
Tổng công là 3.318.108.658 đồng.
- Kể từ ngày 19/5/2020, anh V và chị B tiếp tục phải trả lãi cho Ngân hàng
trên số nợ gốc chưa thanh toán theo lãi suất thỏa thuận tại các văn bản tín dụng đã
ký kết giữa Ngân hàng với anh V, chị B cho đến khi thanh toán hết nợ.
* Chậm nhất đến ngày 30/9/2020, anh Nguyễn Thế V, chị Lê Thị B có nghĩa
vụ thanh toán toàn bộ số tiền 3.318.108.658đồng, các khoản phát sinh và tất toán
khoản vay tại Ngân hàng.
2. Trường hợp anh V, chị B vi phạm nghĩa vụ thanh toán thì Ngân hàng có
quyền yêu cầu cơ quan thi hành án phát mại tài sản đảm bảo là: Quyền sử dụng đất
và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 11-1, tờ bản đồ số 20, địa chỉ Thôn N, xã
Đ, huyện T, thành phố Hà Nội theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CP 162005 do Sở Tài nguyên và môi
trường thành phố Hà Nội cấp ngày 18/9/2018 mang tên anh Nguyễn Thế V, chị Lê
Thị B theo hợp đồng thế chấp số LD1825300188/HĐTC số công chứng
1451/2018/HĐTC, quyển số 01/TP/CC – SCC/HĐGD ngày 20/9/2018 tại Phòng
công chứng số 2 thành phố Hà Nội giữa Ngân hàng TMCP S – Chi nhánh L và vợ
chồng anh Nguyễn Thế V, chị Lê Thị B để thu hồi nợ.
3. Anh Nguyễn Thế V, chị Lê Thị B tự nguyện nộp toàn bộ án phí dân sự sơ
thẩm có giá ngạch là 49.181.000đồng.
Trả lại Ngân hàng TMCP S số tiền 47.600.000đồng tạm ứng án phí đã nộp
tại biên lai số AA/2017/ 006943 ngày 01/4/2020 của Chi cục Thi hành án dân sự
huyện T.
III. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
3
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
IV. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7 và 9 Luật Thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND huyện T;
- Chi cục THADS huyện T;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Hoài
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 27/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 27/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 27/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 27/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 27/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 27/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 26/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 26/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 26/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm