Quyết định số 105/2025/QĐST-HNGĐ ngày 03/02/2025 của TAND Q. Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 105/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 105/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 105/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 105/2025/QĐST-HNGĐ ngày 03/02/2025 của TAND Q. Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Bình Thạnh (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 105/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 03/02/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | THUẬN TÌNH LY HÔN |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN BÌNH THẠNH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 105/2025/QĐST-HNGĐ Bình Thạnh, ngày 03 tháng 02 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ Điều 212, Điều 213, Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự; Điều 55, 81, 82,
83, 84 Luật Hôn nhân và Gia đình; Điều 357, Điều 468 Bộ luật Dân sự; Luật Thi
hành án dân sự; Luật Phí và lệ phí năm 2015; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 2597/2024/TLST-HNGĐ ngày
17 tháng 12 năm 2024, về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn”, giữa:
Người yêu cầu: Ông Hà Đức T, sinh năm 1978;
Địa chỉ: 66/143B Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 21, quận Bình Thạnh,
Thành phố Hồ Chí Minh.
Người yêu cầu: Bà Trần Thị Kiều T1, sinh năm 1981;
Địa chỉ: 333/6 Đinh Bộ Lĩnh, Phường 26, quận Bình Thạnh,
Thành phố Hồ Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
Căn cứ đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và Biên bản ghi nhận sự tự
nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 17 tháng 01 năm 2025, bà Nguyễn Thị H và
ông Nguyen C Ngocthể hiện nội dung mà các đương sự thỏa thuận được với nhau
về việc giải quyết vụ việc cụ thể như sau:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Căn cứ Giấy chứng nhận kết hôn số 37, quyển số
01/2003 ngày 10/7/2003 do Ủy ban nhân dân xã P, huyện L, tỉnh Đồng Nai cấp cho
ông Hà Đức T và bà Trần Thị Kiều T1 bà Nguyễn Thị H và ông Nguyen Conquer
N hôn nhân hợp pháp. Quá trình chung sống vợ chồng thường xuyên xảy ra mâu
thuẫn với nhau do bất đồng quan điểm sống, tính tình không hợp, không tin tưởng
nhau, nên đã ly thân từ năm 2020 cho đến nay. Ông T và bà T1 xác nhận tình cảm
vợ chồng không còn nên yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn để ổn định
cuộc sống.
[2] Về con chung: Theo bản chứng thực bản sao đúng với bản chính số 017169
ngày 04/12/2024 do Ủy ban nhân dân Phường B, quận B, Thành phố Hồ Chí Minh
chứng thực Giấy khai sinh số 00367, quyển số 02/2005 ngày 12/12/2005 của Ủy ban
nhân dân Phường B, quận B, Thành phố H cấp cho Hà Đức T2, sinh ngày
14/10/2005 (nam); Theo bản sao giấy khai sinh số 443/2014, quyển số 03/2014 ngày
31/10/2014 do Ủy ban nhân dân Phường B, quận B, Thành phố Hồ Chí Minh cấp
2
cho Hà Đức T3, sinh ngày 13/10/2014 (nam) đều thể hiện cha là ông Hà Đức T và
mẹ là bà Trần Thị Kiều T1. Ông Hà Đức T và bà Trần Thị Kiều T1 thỏa thuận giao
con chung tên Hà Đức T3 cho bà T1 là người trực tiếp chăm sóc, giáo dục, nuôi
dưỡng. Ông T không cấp dưỡng nuôi con chung.
[3] Về tài sản chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Xét việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự là hoàn toàn tự
nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1/ Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
1.1/ Về quan hệ hôn nhân: Ông Hà Đức T và bà Trần Thị Kiều T1 thuận tình
ly hôn.
Giấy chứng nhận kết hôn số 37 quyển số 01/2003, ngày 10/7/2003 do Ủy ban
nhân dân xã P, huyện L, tỉnh Đồng Nai cấp cho ông Hà Đức T và bà Trần Thị Kiều
T1 hết hiệu lực kể từ ngày ban hành quyết định này.
1.2/ Về con chung: Có 02 con chung tên Hà Đức T2, sinh ngày 14/10/2005 (đã
trưởng thành); Hà Đức T3, sinh ngày 13/10/2014. Ông Hà Đức T và bà Trần Thị
Kiều T1 thỏa thuận giao cho bà T1 là người trực tiếp chăm sóc, giáo dục, nuôi
dưỡng con chung tên Hà Đức T3. Ông T không cấp dưỡng nuôi con chung.
Ông Hà Đức T được quyền thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung tên Hà
Đức T3. Không ai được cản trở việc thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung. Vì
lợi ích của con, khi có lý do chính đáng, một hoặc cả hai bên có quyền yêu cầu thay
đổi người trực tiếp nuôi con, mức cấp dưỡng nuôi con.
1.3/ Về tài sản chung: Không yêu cầu Tòa án xem xét.
2/ Về lệ phí: Lệ phí hôn nhân gia đình sơ thẩm là 300.000 đồng, ông Hà Đức T
và bà Trần Thị Kiều T1 chịu, nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí 300.000
đồng đã nộp theo biên lai số 0054477 ngày 16/12/2024 của Chi cục thi hành án dân
sự quận Bình Thạnh. Ông Hà Đức T và bà Trần Thị Kiều T1 đã nộp đủ lệ phí dân sự
sơ thẩm.
3/ Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án
dân sự; Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi
hành án dân sự.
4/ Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
3
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND TP. Hồ Chí Minh;
- VKSND Q. Bình Thạnh;
- Chi cục THADS Q. Bình Thạnh;
- UBND xã Phước Bình, huyện Long Thành, tỉnh
Đồng Nai;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Lê Thị Minh Thảo
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm