Quyết định số 103/2019/QĐST-HNGĐ ngày 11/06/2019 của TAND huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 103/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 103/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 103/2019/QĐST-HNGĐ ngày 11/06/2019 của TAND huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Giồng Trôm (TAND tỉnh Bến Tre) |
Số hiệu: | 103/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 11/06/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị T và anh T thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN GIỒNG TRÔM
TỈNH BẾN TRE
Số: 103/2019/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Giồng Trôm, ngày 11 tháng 6 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào hồ sơ vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số 153/2019/TLST-
HNGĐ ngày 06 tháng 5 năm 2019, giữa:
- Nguyên đơn: Chị Trần Kim T, sinh năm: 1994.
Địa chỉ: 68/1 ấp TT, thị trấn TP, huyện TP, tỉnh Bến Tre.
- Bị đơn: Anh Trương Huỳnh Phú T, sinh năm: 1994.
Địa chỉ: Ấp 7, xã TĐ, huyện G, tỉnh Bến Tre.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các điều 55, 81, 82, 83, 84 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
03 tháng 6 năm 2019.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 03 tháng 6 năm 2019 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Trần Thị Kim T và anh Huỳnh
Phú T.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: Chị Trần Thị Kim T và anh Huỳnh Phú T có một con
chung tên Trương Trần Kim N, sinh ngày 10 tháng 02 năm 2015. Chị T được tiếp
tục trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung.
Ghi nhận chị T không yêu cầu anh T cấp dưỡng cho con.
Anh T có nghĩa vụ tôn trọng quyền của con được sống chung với chị T.
2
Anh T có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở. Trường
hợp anh T lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc
trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì chị T có quyền yêu cầu Tòa án
hạn chế quyền thăm nom con của anh T.
Vì lợi ích của con, một hoặc cả hai bên có quyền yêu cầu Tòa án quyết định
thay đổi việc cấp dưỡng cho con.
Trong trường hợp có yêu cầu của một hoặc cả hai bên hoặc của cá nhân, cơ
quan, tổ chức quy định tại khoản 5 Điều 84 của Luật hôn nhân và gia đình, Tòa án
có thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con.
- Về tài sản chung, nợ chung: Chị Trần Thị Kim T và anh Huỳnh Phú T
không có tài sản chung, không có nợ chung.
- Về án phí dân sự sơ thẩm: Chị Trần Thị Kim T tự nguyện chịu 150.000
đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng) nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí
đã nộp là 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí
Tòa án số 0002253 ngày 03 tháng 5 năm 2019 của Chi cục Thi hành án dân sự
huyện G. Chị Trần Thị Kim T được nhận lại số tiền 150.000đ (Một trăm năm
mươi nghìn đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND huyện G;
- UBND xã TĐ;
- Chi cục THADS huyện G;
- TAND tỉnh Bến Tre
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Phạm Thị Thu Trang
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 03/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm