Quyết định số 07/2025/QĐST-KDTM ngày 08/04/2025 của TAND huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 07/2025/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 07/2025/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 07/2025/QĐST-KDTM
Tên Quyết định: | Quyết định số 07/2025/QĐST-KDTM ngày 08/04/2025 của TAND huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Cẩm Thủy (TAND tỉnh Thanh Hóa) |
Số hiệu: | 07/2025/QĐST-KDTM |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 08/04/2025 |
Lĩnh vực: | Kinh doanh thương mại |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (nay là Công ty Cổ phần Mars) yêu cầu ông Sơn, chị Thương trả tiền vay theo hợp đồng cho vay |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CẨM THỦY
TỈNH THANH HÓA
Số: 07/2025/QĐST-KDTM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Cẩm Thủy, ngày 08 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ khoản 3 điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự; điểm b khoản 1, khoản 3
điều 24; khoản 7 điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, quy định về mức thu, miễn, giảm, thu nộp,
quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 31 tháng 3 năm 2025, về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ
lý số: 03/2024/TLST-KDTM, ngày 22 tháng 11 năm 2024, về việc “Tranh chấp
hợp đồng vay tài sản”.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương
sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đƣơng sự:
- Nguyên đơn: Công ty Cổ phần M; địa chỉ: Tầng A Tòa nhà V, số I D,
phường D, Quận C, Thành Phố Hà Nội.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Công T, chức vụ: Giám đốc.
Người đại diện hợp pháp của nguyên đơn: Bà Thịnh Mai G - Chuyên viên
xử lý nợ; địa chỉ: Tầng C, Trung tâm thương mại T2, số B, Đại lộ L, phường L,
thành phố T; là người đại diện theo ủy quyền (văn bản ủy quyền ngày
08/8/2024).
- Bị đơn: Anh Hoàng Đức S, sinh năm 1993 và chị Phùng Thị T1, sinh năm
1999; địa chỉ: Thôn S, xã C, huyện C, tỉnh Thanh Hóa.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
Anh Hoàng Đức S, chị Phùng Thị T1 có nợ của Công ty Cổ phần M số tiền
theo các hợp đồng cụ thể sau:
- Hợp đồng cho vay hạn mức số LN2203315488618 ngày 07/4/2022 và khế
ước nhận nợ kèm theo ngày 15/4/2022, số tiền vay 620.000.000 đồng.
- Ngày 11/6/2022 ký giấy đề nghị kiêm hợp đồng cấp hạn mức tín dụng
thẻ, phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, dịch vụ Công ty điện tử, số tiền
31.000.000 đồng.
Tài sản đảm bảo cho khoản vay gồm: Toàn bộ Quyền sử dụng đất và tài
sản gắn liền với đất tại thửa đất số 212, tờ bản đồ số: 43, bản đồ địa chính đo vẽ
năm 2008; tại địa chỉ: Thôn S, xã C, huyện C, tỉnh Thanh Hóa theo “Giấy chứng
nhận Quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” số
DD 101760, Số vào sổ cấp GCN: CS02399 do Sở T3 cấp ngày 16/11/2021.
Chỉnh lý trang IV chuyển nhượng cho ông Hoàng Đức S, bà Phùng Thị T1 ngày
08/12/2021.
Tổng số tiền nợ: Tính đến ngày 31/3/2025, vợ chồng anh S, chị T1 còn nợ
của Công ty Cổ phần M tổng số tiền gốc và tiền lãi là 1.040.190.605 đồng (Một
tỷ, không trăm bốn mươi triệu, một trăm chín mươi nghìn, sáu trăm linh năm
đồng). Trong đó: Tiền gốc: 650.038.960đ, lãi trong hạn: 90.412.976 đồng; tiền
lãi quá hạn và lãi chậm trả: 299.738.669 đồng.
Về thời gian và phương thức thanh toán: Chậm nhất vào ngày 30/4/2025
anh S, chị T1 phải thanh toán xong khoản nợ trên cho Công ty Cổ phần M và
tiếp tục trả tiền lãi phát sinh theo thỏa thuận của Hợp đồng cho vay kể từ ngày
01/4/2025 cho đến khi thanh toán xong khoản nợ gốc cho Công ty.
Nếu đến hạn anh S, chị T1 không trả đúng và đủ số tiền còn nợ, Công ty
Cổ phần M có quyền yêu cầu Cơ quan có thẩm quyền kê biên, phát mại tài sản
thế chấp theo hợp đồng thế chấp LN2203315488618, ký ngày 08/04/2022 tại
văn phòng C.
Trường hợp tài sản của anh Hoàng Đức S, chị Phùng Thị T1 không đủ để
trả nợ, nguyên đơn có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xác minh, kê biên
phát mại tài sản khác của anh S, chị T1 để trả nợ cho nguyên đơn.
Về án phí: Ghi nhận sự tự nguyện của anh Hoàng Đức S, chị Phùng Thị T1
về việc nhận nộp toàn bộ án phí DSST. Anh S, chị T1 phải nộp 21.602.859
đồng. Trả lại cho Công ty Cổ phần M số tiền nộp tạm ứng 20.038.000đ (Hai
mươi triệu, không trăm ba mươi tám nghìn đồng), theo biên lai thu tạm ứng án
phí số BLTU/24/0005074, ngày 21/11/2024, tại Chi cục Thi hành án dân sự
huyện Cẩm Thủy.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND huyện Cẩm Thủy;
- Các cơ quan hữu quan;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Trọng Sơn
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 24/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 23/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 23/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 23/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 21/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 21/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 21/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 21/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm