Quyết định số 06/2025/QĐST-HNGĐ ngày 21/02/2025 của TAND huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 06/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 06/2025/QĐST-HNGĐ ngày 21/02/2025 của TAND huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Tiên Lữ (TAND tỉnh Hưng Yên)
Số hiệu: 06/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 21/02/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Quyết định công nhận thuận ly(LN - C)
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN T
TỈNH HƯNG YÊN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 06/2025/QĐST - HNGĐ
T, ngày 21 tháng 02 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hvụ án dân sự thụ số 03/2025/DSST - HNGĐ ngày 19 tháng
12 năm 2024 giữa:
Nguyên đơn: Chị Vũ Thị N, sinh năm 2001.
Bị đơn: Anh Vũ Duy C, sinh năm 1999.
Đều có địa chỉ: Thôn A, xã C, huyện T, tỉnh Hưng Yên.
Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan:
Cháu Vũ Kiều A, sinh ngày 09/12/2024.
Địa chỉ: Thôn A, xã C, huyện T, tỉnh Hưng Yên.
Người đại diện hợp pháp cho cháu Kiều A: Anh Duy C chị Thị
N bố, mẹ đẻ của cháu.
Căn cứ vào Điều 212 và 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Căn cứ vào các điều 51, 55, 57, 81, 82, 83, 84 Điều 107, 108, 110, 116,
117, 118 Luật Hôn nhân và gia đình; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định vmức thu, miễn, giảm, thu
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày 13
tháng 02 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 13 tháng 02 năm 2025
hoàn toàn tự nguyện không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Thị N anh Duy C
thuận tình ly hôn.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Vũ Thị N và anh Vũ Duy C thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Chị Thị N và anh Duy C đều xác định vợ chồng
một con chung cháu Kiều A, sinh ngày 09/12/2024. Hiện cháu A đang với
chị N. Anh chị thỏa thuận giao cho chị N tiếp tục nuôi dưỡng cháu A cho đến khi
cháu A đủ 18 tuổi. Anh C cấp dưỡng nuôi con chung với chị N số tiền là
1.200.000đồng(Một triệu hai trăm nghìn đồng) thời gian tính từ tháng 3/2025 cho
đến khi cháu Anh đủ 18 tuổi.
Anh C được quyền đi lại thăm nom, chăm sóc con chung không ai được cản
trở.
Kể từ ngày quyết định hiệu lực pháp luật, chị N đơn yêu cầu thi hành
án hợp lệ đối với khoản tiền anh C cấp dưỡng nuôi con. Nếu anh C không thi hành
thì còn phải chịu lãi suất phát sinh do chậm trả tiền tại thời điểm thanh toán tương
ứng với thời gian số tiền chưa thi hành theo quy định tại Điều 357 khoản 2
Điều 468 Bộ luật Dân sự.
- Về tài sản chung; Công nợ; Công sức; Ruộng canh tác: Anh, chị đều khẳng
định không có nên không đề nghị Toà án giải quyết;
- Về án phí: Nguyên đơn chị Thị N tự nguyện chịu toàn bộ 150.000đồng
án phí thẩm ly hôn 150.000đồng án phí cấp dưỡng cấp dưỡng nuôi con
chung. Tổng số tiền án phí chị N phải nộp 300.000đông nhưng được trừ vào số
tiền tạm ứng án phí đã nộp 300.000đồng tại biên lai hiệu BLTU/24 số
0001090 ngày 15/01/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện T, tỉnh Hưng
Yên. Chị N đã nộp đủ tiền án phí.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban nh
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân sự
thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân squyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Luật Thi hành án dân sự; Thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương s;
- Phòng KTNV Tòa án tỉnh;
- VKSND huyện T;
- Chi cục THADS huyện T;
- UBND C
Giấy CNKH số 45/2022 ngày
01/10/2022;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Minh N
3
Tải về
Quyết định số 06/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 06/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 06/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 06/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất