Quyết định số 27/2025/QĐST-HNGĐ ngày 16/04/2025 của TAND huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 27/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 27/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 27/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 27/2025/QĐST-HNGĐ ngày 16/04/2025 của TAND huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Kim Động (TAND tỉnh Hưng Yên) |
Số hiệu: | 27/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 16/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Anh K và chị C thoả thuận giải quyết toàn bộ vụ án |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN KIM ĐỘNG
TỈNH HƯNG YÊN
Số:27/2025/QĐST- HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kim Động, ngày 16 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
- Căn cứ vào hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 30/2025/TLST - HNGĐ ngày
24/3/2025, giữa:
1. Nguyên đơn: anh Nguyễn Văn K, sinh năm 1990. Nơi cư trú: thôn T, xã
S, huyện K, tỉnh Hưng Yên.
2. Bị đơn: chị Lê Thị C, sinh năm 1994. Nơi cư trú: thôn T, xã S, huyện K,
tỉnh Hưng Yên.
3.Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: cháu Nguyễn Hồng A, sinh ngày
02/6/2018 và cháu Nguyễn Đức B, sinh ngày 26/12/2020. Hiện nay hai cháu
đang ở cùng với mẹ (chị C).
* Người đại diện theo pháp luật cho cháu Hồng A và cháu B: anh Nguyễn
Văn K và chị Lê Thị C (là bố mẹ đẻ).
- Căn cứ vào các Điều 147; Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân
sự.
- Căn cứ vào Điều 51, 55, 81, 82, 83 Luật Hôn nhân và gia đình. Nghị quyết
số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
- Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
08 tháng 4 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 08/4/2025 là hoàn toàn
tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 7 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
I. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa anh Nguyễn Văn K và chị Lê Thị C.
II. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
1. Về con chung: anh K và chị C có 02 con chung là Nguyễn Hồng A, sinh
ngày 02/6/2018 và Nguyễn Đức B, sinh ngày 26/12/2020. Anh K và chị C thỏa
thuận, giao chị C được tiếp tục trực tiếp nuôi dưỡng cả hai con chung đến tuổi
thành niên, anh K tự nguyện cấp dưỡng cho chị C mỗi tháng 3.000.000
đồng/tháng/1 cháu, tổng là 6.000.000 đồng/2 cháu/ tháng. Thời hạn cấp dưỡng
nuôi con tính từ tháng 3/2025 cho đến khi con chung thành niên. Anh K có
quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung, không ai được cản trở.
Kể từ ngày người được thi hành án có đơn yêu cầu thi hành án hợp lệ, cơ
quan thi hành án dân sự ra quyết định thi hành án khoản tiền cấp dưỡng nuôi
con, nếu người phải thi hành án không thi hành án thì phải chịu lãi suất đối với
số tiền chậm thi hành án theo quy định tại Điều 357 và khoản 2 Điều 468 Bộ
luật Dân sự.
3. Về tài sản chung; công nợ; công sức; ruộng canh tác: chị C và anh K đều
tự nguyện không đề nghị Toà án giải quyết.
4. Về án phí: anh K và chị C thỏa thuận, anh K chịu cả 150.000 đồng án phí
sơ thẩm ly hôn và 150.000 đồng án phí cấp dưỡng nuôi con, được trừ vào số tiền
tạm ứng án phí anh K đã nộp là 300.000 đồng tại biên lai thu số 0001760 ngày
24/3/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Kim Động. Anh K đã nộp đủ
án phí.
III. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7 và 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Phòng KTNV và THA - TAND tỉnh;
- VKSND huyện;
- Chi cục THADS huyện;
- UBND xã S (GCNKH số 49/2017; ngày
04/12/2017);
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Nguyễn Thị Ngọc Oanh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 19/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm